Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Ôn tập chương 5 SVIP
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0?
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Kim loại nào dưới đây có tính khử mạnh nhất?
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
K+/K | -2,924 |
Al3+/Al | -1,676 |
Pb2+/Pb | -0,126 |
Au3+/Au | +1,52 |
Dãy ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Pb2+/Pb | -0,126 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các kim loại khử được Cu2+ thành kim loại Cu?
Cho các phản ứng hóa học sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu + Fe2(SO4)3 → FeSO4 + CuSO4
Biết kim loại Cu và Ag không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0. |
|
b) Kim loại Mg không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. |
|
c) Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Mg2+. |
|
d) Fe đẩy được Ag ra khỏi muối. |
|
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về pin Galvani?
Đâu không phải là vai trò của cầu muối trong pin Galvani?
Trong quá trình hoạt động của pin Cu – Ag, quá trình xảy ra ở cathode là
Trong một pin điện hóa xảy ra phản ứng sau: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+.
a) Thanh Cu là cực dương và xảy ra quá trình khử. |
|
b) Các electron chuyển từ thanh Fe sang thanh Cu qua cầu muối. |
|
c) |
|
d) Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng thanh Cu giảm dần. |
|
Tính sức điện động chuẩn của pin Cd - Ni. Biết sức điện động của pin tạo bởi từng cặp Ni2+/Ni và Cd2+/Cd với cathode là điện cực hydrogen chuẩn lần lượt là 0,257 V và 0,403 V.
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời: .
Ion kim loại nào dưới đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)?
Thứ tự điện phân tại cathode là
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu diễn quá trình điện phân nóng chảy?
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
Điện phân V lít dung dịch CuCl2 0,5 M với điện cực trơ. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,86 lít khí Cl2 (đkc) duy nhất ở anode. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là bao nhiêu?
Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Trả lời: .
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây