Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nguồn điện hóa học SVIP
Acquy thuộc loại pin nào dưới đây?
Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính bằng biểu thức nào dưới đây?
Trong quá trình hoạt động của pin Cu – Ag, phản ứng xảy ra trong pin là
Trong pin điện hóa Zn – Cu, quá trình xảy ra ở anode là
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Ni2+/Ni | -0,257 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Nếu thiết lập pin điện hóa từ hai trong các cặp oxi hóa – khử trên, điện cực nào dưới đây luôn đóng vai trò là cực âm (anode)?
Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực được tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Nio = -0,257 V) và Cd2+/Cd (ECd2+/Cdo = -0,403 V). Sức điện động chuẩn của pin là
Một pin điện hóa có điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian hoạt động, khối lượng các điện cực thay đổi như thế nào?
Cho các pin điện hóa với các sức điện động chuẩn tương ứng như sau:
Pin điện hóa | Cu - X | Y - Cu | Z - Cu |
Eopin (V) | 0,46 | 1,10 | 1,47 |
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Pin nhiên liệu hydrogen thuộc loại pin điện hóa, trong đó H2 đóng vai trò như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động, phản ứng xảy ra ở điện cực âm là
Trong một pin điện hóa xảy ra phản ứng sau: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tính oxi hóa của Cu2+ yếu hơn Fe2+. |
|
b) Thanh Cu là cực dương và xảy ra quá trình khử. |
|
c) Các electron chuyển từ thanh Fe sang thanh Cu qua cầu muối. |
|
d) Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng thanh Cu giảm dần. |
|
Cho các pin điện hóa với sức điện động chuẩn tương ứng như sau:
Pin | X - Fe | Y - Fe | Fe - Z | Fe - T |
Eopin (V) | 0,300 | 0,322 | 1,239 | 0,78 |
Biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe là -0,44 V.
a) Tính khử giảm dần theo thứ tự Z, T, Fe, X, Y. |
|
b) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử ứng với điện cực Z lớn hơn 0. |
|
c) T phản ứng được với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2. |
|
d) Trong pin Galvani với hai điện cực X và Y, X đóng vai trò là cathode. |
|
Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu, Ag+/Ag với thế điện cực chuẩn tăng dần. Từ các cặp oxi hóa – khử trên thiết lập được bao nhiêu pin Galvani trong đó điện cực Fe đóng vai trò anode?
Trả lời: .
Để xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu, người ta thiết lập pin H2 – Cu. Khi pin hoạt động, vôn kế chỉ 0,340 V. Biết điện trở của vôn kế rất lớn. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời: .
Thế điện cực chuẩn của một điện cực được xác định bằng cách thiết lập pin điện gồm điện cực cần xác định và điện cực hydrogen chuẩn. Sức điện động được ghi lại như sau:
Pin điện hóa | Eopin (V) | Pin điện hóa | Eopin (V) |
Zn - H2 | 0,762 | Fe - H2 | 0,44 |
Cd - H2 | 0,403 | Ni - H2 | 0,257 |
Sn - H2 | 0,137 | Pb - H2 | 0,126 |
H2 - Cu | 0,340 | H2 - Ag | 0,799 |
Trong các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại khử được Fe3+ thành Fe2+? Biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,771 V.
Trả lời:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây