Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết bài học SVIP
1. Các hàm có sẵn trong Excel
- Các ô bảng tính chứa dữ liệu trực tiếp hoặc công thức để tính ra kết quả là dữ liệu số hoặc chữ.
- Công thức đơn giản nhất dùng hàm số gồm dấu “=”, tiếp theo là hàm, ví dụ “=SUM(C3:C7)
”.
- Quy tắc chung viết một hàm công thức: Sau tên hàm là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc; dấu phân cách giữa các tham số là dấu “;” hoặc dấu “,” tùy vào cấu hình máy tính.
2. Các hàm gộp SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT
Hàm gộp là tên gọi chung các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả là một số.
a. Chức năng các hàm
- Hàm SUM: tính tổng.
- Hàm AVERAGE: tính trung bình cộng.
- Hàm MAX, hàm MIN: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
- Hàm COUNT: đếm số lượng số.
b. Đầu vào của các hàm
Danh sách đầu vào là dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô được viết cách nhau bởi dấu “,” hoặc “;”.
c. Dãy địa chỉ ô và địa chỉ khối ô
Địa chỉ khối ô với dấu “.” ở giữa hoàn toàn tương đương với dãy liệt kê đầy đủ các địa chỉ ở trong khối.
Ví dụ: Công thức “=SUM(C3:C7)
” hoàn toàn tương đương với công thức “=SUM(C3, C4,C5,C6,C7)
”.
d. Dùng lệnh thao tác nhanh
Trường hợp hay dùng nhất: Tính tổng của các số liệu trong khối ô là một đoạn liền trong một cột, một hàng.
- Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền.
- Bước 2. Nháy lệnh 2 trong nhóm Editing của dải lệnh Home.
Hàm SUM sẽ được điền tự động vào ô trống kế tiếp liền sau khối ô và tổng số xuất hiện trong ô này. Nháy chọn ô sẽ thấy hàm được viết như thế nào trong thanh công thức.
e. Điền địa chỉ các ô rời rạc
Trường hợp đầu vào là danh sách nhiều địa chỉ ô rời rạc hoặc ô chứa công thức ở nơi khác xa hơn thì không áp dụng được cách thao tác nhanh.
Sử dụng các hàm AVERAGE, MAX, MIN, COUNT bằng nút lệnh thao tác nhanh
- Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu khối, kéo thả chuột để chọn khối ô là một đoạn liền.
- Bước 2. Nháy chuột vào dấu trỏ xuống bên phải nút lệnh Σ trong dải lệnh Home; xuất hiện danh sách thả xuống.
- Bước 3. Nháy chuột vào lệnh cần dùng trong danh sách. Kết quả xuất hiện ở ô cuối dãy.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây