Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết Bài 1. Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống SVIP
1. DÂN TỘC
- Nước ta có 54 dân tộc, người Kinh chiếm tỉ lệ khoảng 85%, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15% tổng số dân (năm 2021).
a. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ
- Người Kinh cư trú khắp cả nước tập trung nhiều ở đồng bằng, ven biển và trung du, các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên.
- Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,… chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Dân tộc Gia – rai, Ê – đê, Ba na,… chủ yếu ở Tây Nguyên.
- Dân tộc Khơ – me, Chăm, Hoa chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian
- Các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian.
- Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
c. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc
- Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc học tập ở nước ngoài (năm 2021).
- Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.
2. GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
a. Gia tăng dân số
- Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In – đô – nê – xi – a và Phi – líp – pin).
Năm | 1989 | 1999 | 2009 | 2021 |
Số dân (triệu người) | 64,4 | 76,5 | 86,0 | 98,5 |
Tỉ lệ tăng dân số ( %) | 2,10 | 1,51 | 1,06 | 0,94 |
- Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, tuy nhiên dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng 1 triệu người.
b. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu theo nhóm tuổi:
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng.
⇒ Việt Nam đang trong dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số.
Năm/Nhóm tuổi | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
Dưới 15 tuổi | 33,1 | 24,5 | 24,3 | 24,1 |
Từ 15 đến 64 tuổi | 61,6 | 69,1 | 68,0 | 67,6 |
Từ 65 tuổi trở lên | 5,8 | 6,4 | 7,7 | 8,3 |
- Cơ cấu theo giới tính:
+ Tỉ số giới tính ở nước ta khá cân bằng: năm 2021 tỉ số giới tính là 99,4 nam/100 nữ.
+ Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.
3. PHÂN BỐ THU NHẬP THEO VÙNG
- Năm 2022, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 4,2 triệu đồng.
+ Khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng.
+ Khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.
⇒ Thu nhập có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hoá giữa các vùng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây