Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
1. Thí nghiệm 1: xác định định tính cacbon và hidro
Trộn đều khoảng 0.2g glucozo với 1-2g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm. Cho tiếp 1g CuO phủ hết bề mặt hỗn hợp trong ống nghiệm, lấy cục bông tẩm bột \(CuSO_4\) khan trắng để sát miệng ống nghiệm. Dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong, tiến hành lắp dụng cụ như hình, đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp chất rắn.
\(C_6H_{12}O_6\) \(\underrightarrow{CuO,t^o}\) \(CO_2+H_2O\)
\(CuSO_4+5H_2O\rightarrow CuSO_4.5H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
2. Thí nghiệm 2: điều chế và thử một tính chất của metan
Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1:2 về khối lượng. Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn.
II. Viết tường trình
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Phương trình |
Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro | Trộn đều khoảng 0.2g glucozo với 1-2g CuO cho vào ống nghiệm khô. Thêm 1g CuO để phủ kín bề mặt hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc ít bột \(CuSO_4\) để sát miệng ống nghiệm. Dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong. Lắp ống nghiệm như hình. Đun hỗn hợp phản ứng. | Bông tẩm \(CuSO_4\) khan từ màu trắng trở thành màu xanh. Dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) vẩn đục. Ống nghiệm chứa dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) xuất hiện kết tủa trắng.
| \(C_6H_{12}O_6+12CuO\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(12Cu+6CO_2+6H_2O\) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) |
Thí nghiệm 2: điều chế và thử một tính chất của metan | Trộn đều natri axetat với vôi tôi xút theo tỉ lệ khối lượng 1:2. Cho 4-5g hỗn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí. Lắp dụng cụ như hình. Đun nóng hỗn hợp phản ứng. | Có sủi bọt khí. Khí thoát ra ở đầu ống dẫn bốc cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt và tỏa nhiệt mạnh. | \(CH_3COONa+NaOH\) \(\underrightarrow{CaO,t^o}\) \(CH_4+Na_2CO_3\) \(CH_4+2O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(CO_2+2H_2O\) |
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây