Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp
1. Cấu trúc phân tử của một số monoxicloankan
Công thức phân tử và cấu trúc một số monoxicloankan không nhánh như sau:
Xicloankan là những hidrocacon no mạch vòng.
Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa vòng) gọi là polixicloankan.
Monoxicloankan có công thức chung là \(C_nH_{2n}\) (n\(\ge\)3).
Trừ xiclopropan, ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan
Quy tắc:
Số chỉ vị trí - Tên nhánh | Xiclo + tên mạch chính | an |
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
Ví dụ:
Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử \(C_6H_{12}\) là:
II. Tính chất
1. Tính chất vật lí
Bảng 1. Tính chất vật lí của một vài xicloankan
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
Xiclobutan chỉ cộng với hidro:
Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.
b. Phản ứng thế
Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankan.
Ví dụ:
c. Phản ứng oxi hóa
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(nCO_2+nH_2O\); \(\Delta H< 0\)
\(C_6H_{12}+9O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(6CO_2+6H_2O\); \(\Delta H=-3947,5kJ\)
Xicloankan không làm mất màu dung dịch \(KMnO_4\).
III. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế từ ankan.
Ví dụ:
2. Ứng dụng
Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác.
Ví dụ:
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây