Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
1. Lai một cặp tính trạng
a. Biết kiểu gen và kiểu hình của P tìm kiểu gen và kiểu hình của thế hệ sau
- Bước 1: Dựa vào đề bài cho xác định tính trạng trội lặn hoàn toàn, trội lặn không hoàn toàn.
- Bước 2: Qui ước gen và viết kiểu gen, kiểu hình của P theo đề bài.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai \(\rightarrow\) tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ sau.
Ví dụ: Ở 1 loài thực vật tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. P: cho cây thân cao dị hợp tử lai với nhau. Xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con (F1).
Bài giải:
- Bước 1: Xác định được đây là trội lặn hoàn toàn.
- Bước 2:
+ Qui ước gen:
A: thân cao a: thân thấp
+ Tìm kiểu gen, kiểu hình của P:
P dị hợp tử có kiểu gen Aa, trội lặn hoàn toàn có kiểu hình thân cao.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai và tìm tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
+ Sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
Gp: (A, a) x (A, a)
(Khi chưa làm quen các em nên kẻ bảng và tìm tỷ lệ để tránh nhầm lẫn)
A | a | |
A | AA | Aa |
a | Aa | aa |
F1: kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
b. Biết số lượng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con, xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ (P)
- Bước 1: Xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời con (F1)
- Bước 2: Tìm kiểu gen của bố mẹ dựa trên tỷ lệ kiểu hình ở F1
+ F1: (3 : 1) \(\rightarrow\) P: Aa x Aa
+ F1 (1 : 1) \(\rightarrow\) P: Aa x aa
+ F1 ( 1 : 2 : 1) \(\rightarrow\) P: Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
+ F1 100% tính trạng trội hoặc 100% tính trạng trung gian \(\rightarrow\) P: AA x aa
- Bước 3: Viết sơ đồ lai để kiểm tra kết quả.
Ví dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của phép lai trên như thế nào?
Bài giải:
- Bước 1: Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F1.
+ F1: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ
1 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ (aa)
- Bước 2: Tìm kiểu gen của bố mẹ.
+ A: mắt đen trội hoàn toàn so với a: mắt đỏ
+ F1 tỷ lệ kiểu hình (1 mắt đen : 1 mắt đỏ) → P: Aa x aa
- Bước 3: Viết sơ đồ lai kiểm tra.
+ Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ
Aa x aa
Gp: A, a a
F1: kiểu gen: 1Aa : 1aa, kiểu hình: 1 mắt đen : 1 mắt đỏ
2. Lai hai cặp tính trạng
a. Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con
- Bước 1: Căn cứ vào đề bài, qui ước gen.
- Bước 2: Tìm kiểu gen của bố, mẹ.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
* Lưu ý: tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ con = tích tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ bố mẹ.
Ví dụ: Ở một loài thực vật:
A: thân cao, a: thân thấp.
B: quả ngọt; b: quả chua.
Cho P thuần chủng: thân cao, quả ngọt x thân thấp, quả chua. Thu được F1, cho F1 lai với nhau thu được F2. Xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2. Biết tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Bài giải:
- Bước 1: Qui ước gen (đề bài đã có nên không cần thực hiện nữa).
- Bước 2: Tìm kiểu gen của P.
P thuần chủng: thân cao, quả ngọt x thân thấp, quả chua
AABB x aabb
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
+ Xét riêng từng cặp:
- Aa x Aa
Kiểu gen: (1AA : 2Aa : 1aa)
Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
- Bb x Bb
Kiểu gen: (1BB : 2Bb : 1bb)
Kiểu hình: 3 quả ngọt : 1 quả chua
+ Xét chung: tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của 2 tính trạng = tích tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng cặp tính trạng.
- Kiểu gen: (1AA : 2Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb)
= 1AABB : 2AABb : 1Aabb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình:
(3 thân cao: 1 thân thấp) (3 quả ngọt : 1 quả chua)
= 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua
b. Viết tỷ lệ kiểu hình của F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P
- Bước 1: Xác định tỷ lệ kiểu hình của F1 theo đề bài cho.
- Bước 2: Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
+ F1 (9 : 3 : 3 : 1) = (3 : 1) (3 : 1) → P dị hợp 2 cặp gen
+ F1 (3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) (1 : 1)
- Cặp tính trạng số 1 cho tỷ lệ 3 : 1 → Aa x Aa
- Cặp tính trạng số 2 cho tỷ lệ 1 : 1 → Bb x bb
→ P: AaBb x Aabb
+ F1 ( 1 : 1 : 1 : 1) = (1 : 1) (1: 1)
- Cặp tính trạng số 1 cho tỷ lệ 1 : 1 → Aa x aa
- Cặp tính trạng số 2 cho tỷ lệ 1 : 1 → Bb x bb
→ P: AaBb x aabb
- Bước 3: Viết sơ đồ lai kiểm tra
Ví dụ: A: tóc quăn; a: tóc thẳng
B: da đen; b: da trắng
P: Bố tóc quăn, da đen x mẹ tóc quăn da đen
F1: 902 tóc quăn, da đen : 298 tóc thẳng, da đen : 302 tóc quăn, da trắng : 100 tóc thẳng, da trắng.
Xác định kiểu gen của P.
Bài giải:
- Bước 1: Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F1
Ta có tỷ lệ kiểu hình F1 \(\approx\) 9 tóc quăn, da đen : 3 tóc thẳng, da đen : 3 tóc quăn, da trắng : 1 tóc thẳng, da trắng.
- Bước 2: Biện luận tìm kiểu gen, kiểu hình của P
+ F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)
→ P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây