Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I. Lý thuyết
1. Cấu tạo tim
- Vị trí: Tìm nằm giữa 2 lá phổi, hơi lệch sang bên trái
- Hình dạng: tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới, đáy hướng lên trên
- Cấu tạo ngoài
+ Màng tim: bao bọc bên ngoài tim bằng mô liên kết
+ Động mạch vành: làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim
- Cấu tạo trong
+ Tim có 4 ngăn:
Các ngăn tim | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Động mạch chủ |
Tâm thất phải co | Động mạch phổi |
+ Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất
+ Giữa các ngăn tim và giữa tim với cách mạch máu đều có van đển đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định
2. Cấu tạo mạch máu
- Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Loại mạch | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành cố 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch | - Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với tốc độ cao, áp lực lớn |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng rộng hơn của động mạch - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực | - Dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều - Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì - Lòng hẹp | - Tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào |
3. Chu kì co dãn của tim
- Mỗi chu kì tim có 3 pha
- Trong 1 chu kỳ tim:
+ Tâm nhĩ làm việc 0.1 giây, nghỉ 0.7 giây
+ Tâm thất làm việc 0.3 giây, nghỉ 0.5 giây
+ Tim nghỉ hoàn toàn 0.4 giây
\(\rightarrow\) Một phút có 75 chu kỳ co giãn tim (nhịp tim)
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1 : Điền chú thích vào hình 17 - 4.
Hướng dẫn trả lời:
1 - Tĩnh mạch chủ trên 6 - Quai động mạch chủ
2- Tâm nhĩ phải 7 - Động mạch phổi trái
3 - Van động mạch phổi 8 - Tĩnh mạch phổi trái
4 - Tâm thất phải 9 - Tâm nhĩ trái
5 - Tĩnh mạch chủ dưới 10 - Tâm thất trái
11 - Vách tâm thất
Câu 2: Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng.
Hướng dẫn trả lời:
- Dùng tay sờ nắn bên ngoài quả tim, chỗ mà ta nhấn vào dễ dàng tức là chỗ đó có thành vách mỏng hơn : nơi đó là tâm nhĩ; chỗ mà ta nhấn vào thấy cứng chắc hơn đó là tâm thất
- Để ngửa bàn tay và cẳng tay lên bàn, dùng đầu ngón trỏ và giữa nhấn nhẹ vào cổ tay (hơi lệch về bên phải) ta cảm thấy được nhịp đập của mạch máu, đó chính là động mạch. Cũng ở gần vị trí đó nhưng cạn hơn, gần dưới da là tĩnh mạch cổ tay (ở những người gầy, tĩnh mạch này lộ rõ dưới da, dân gian gọi là gân xanh). Sờ vào tĩnh mạch, ta không cảm thấy được nhịp mạch đập.
Câu 3 : Điền vào bảng 17 - 2:
Bảng 17 - 2: Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van nhĩ thất | Hoạt động của van động mạch | Sự vận chuyển của máu |
Pha nhĩ co | |||
Pha thất co | |||
Pha dãn chung |
Hướng dẫn trả lời:
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van nhĩ thất | Hoạt động của van động mạch | Sự vận chuyển của máu |
Pha nhĩ co | Mở | Đóng | Từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải ra động mạch phổi |
Pha thất co | Đóng | Mở | Từ tâm thất trái ra động mạch chủ |
Pha dãn chung | Mở | Đóng | Từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất |
III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi ?
Câu 2: Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây