Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Các nhóm chim
- Hiện nay, lớp chim được biết đến với khoảng 9600 loài, được xếp vào 27 bộ.
- Ở Việt Nam, phát hiện 830 loài.
- Lớp chim được chia thành 3 nhóm: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
a. Nhóm Chim chạy
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc.
b. Nhóm Chim bơi
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
- Đa dạng: bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: chim cánh cụt.
c. Nhóm Chim bay
- Đời sống: gồm hầu hết những loài chim hiện nay, là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Thích nghi với đời sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú), …
- Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
- Đại diện: chim bồ câu, chim én, …
- Đa dạng: Nhóm chim bay chia làm 4 bộ là bộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Chim ưng và bộ Cú.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của mỗi bộ chim bay thích nghi với đời sống.
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang. | Mỏ ngắn, khỏe | Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước. | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc | Chân to, khỏe có vuốt sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động. |
Đại diện | Vịt trời, mòng két | Gà, công | Cắt, chim ưng | Cú lợn, cú mèo |
- Hình ảnh đại diện một số bộ Chim bay.
+ Bộ Gà (chim đào bới):
+ Bộ Ngỗng (chim ở nước):
+ Bộ Cú (chim ăn thịt ban đêm):
+ Bộ Chim ưng (chim ăn thịt ban ngày):
- Một số đại diện trong bộ Chim khác:
2. Đặc điểm chung
- Chim là động vật có xương sống.
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
3. Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa.
- Tác hại:
+ Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá (chim bói cá).
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây