Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Định dạng dữ liệu số
a. Định dạng dữ liệu số
- Dữ liệu số trong bảng tính là các số nguyên hoặc số thực.
- Thao thực hiện định dạng các số tại một ô hoặc vùng dữ liệu:
+ Chọn vùng dữ liệu → chọn Home.
+ Nháy chuột vào mũi tên bên cạnh nhóm lệnh Number để mở cửa sổ Format Cells.
+ Nhập các tham số định dạng kiểu dữ liệu số thực trong cửa sổ Format Cells.
b. Định dạng dữ liệu phần trăm
- Tỉ lệ phần trăm chúng ta là tỉ lệ giữa hai giá trị (ví dụ a/b).
- Muốn mô tả tỉ lệ thành các số phần trăm → tính (a/b) x 100(%).
- Thao tác định dạng dữ liệu kiểu phần trăm:
+ Đánh dấu vùng dữ liệu.
+ Trong cửa sổ Format Cells → chọn Number → chọn kiểu Percentage → nháy chuột chọn OK.
c. Định dạng dữ liệu kiểu ngày tháng
- Phần mềm bảng tính cho phép nhập dữ liệu ngày tháng theo khuôn dạng: mm/dd/yyyy.
- Thao tác thay đổi lại cách thể hiện ngày tháng:
+ Đánh dấu vùng dữ liệu.
+ Trong cửa sổ Format Cells → chọn Number → chọn Date → nháy chuột vào mũi tên trỏ xuống chọn Vietnamese trong danh sách → chọn kiểu ngày/tháng/năm.
+ Chọn OK.
2. Trình bày bảng tính
a. Các lệnh chèn, xóa, ẩn, hiện hàng và cột
- Xóa hàng, cột:
+ Nháy chuột vào tên của cột hoặc hàng để chọn cột và hàng muốn xóa.
+ Nháy nút phải chuột chọn Delete.
(Có thể xóa đồng thời nhiều dòng và cột).
- Chèn thêm một hàng, cột mới:
+ Chọn hàng (dưới hàng muốn chèn hoặc cột).
+ Nháy chuột phải chọn Insert.
- Làm ẩn, hiện hàng hoặc cột:
+ Muốn ẩn hàng hoặc cột, chọn hàng hoặc cột cần ẩn.
+ Nháy chuột phải chọn Hide.
b) Lệnh gộp các ô của một vùng dữ liệu
- Đánh dấu vùng dữ liệu (các ô muốn gộp)
- Chọn Home → Alignment → Merge & Center.
3. Tính chất của các hàm trên bảng tính
- Các hàm tính toàn của bảng tính điện tử:
+ SUM: Tính tổng.
+ AVERAGE: Tính trung bình.
+ COUNT: Hàm đếm.
+ MIN: Nhỏ nhất.
+ MAX: Lớn nhất.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây