Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Duyệt danh sách với toán tử in
- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho hay không.
- Kết quả là True (đúng) hoặc False (sai).
Ví dụ 1. Dùng toán tử để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.
Ví dụ 2. Dùng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách.
- Có thể duyệt nhanh phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().
2. Một số lệnh làm việc với danh sách
Ví dụ 1. Lệnh clear() xóa toàn bộ một danh sách.
Ví dụ 2. Với lệnh remove(value) sẽ xóa phần tử đầu tiên của danh sách có giá trị value. Nếu không có phần tử nào như vậy thì sẽ báo lỗi.
Ví dụ 3. Lệnh insert có chức năng chèn phần tử vào danh sách tại vị chỉ số cho trước.
- Lệnh insert(index,value) sẽ chèn giá trị value vào vị trí index trong danh sách và đẩy các phần tử sang phải.
- Chú ý: Nếu k nằm ngoài phạm vi chỉ số của danh sách thì lệnh vẫn có tác dụng: nếu k < 0, chèn vào đầu danh sách; nếu k > len(), chèn vào cuối danh sách.
A.append(x) | Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách A. |
A.insert(k,x) |
Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách A. |
A.clear() | Xóa toàn bộ danh sách A. |
A.remove(x) | Xóa phần tử x từ danh sách A. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây