Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện từ và câu: Từ đa nghĩa SVIP
Từ đa nghĩa
I. Nhận xét
1. Tìm nghĩa phù hợp với từ in đậm trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:
a) Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
VŨ QUẦN PHƯƠNG
b) Bàn chân của bé
Đi dép đẹp thêm ra
Dép cũng vui thích lắm
Theo chân đi khắp nhà.
PHẠM HỔ
c) Nổi tiếng nhất trong Quần thể di tích lịch sử văn hoá núi Bà Đen (Tây Ninh) là chùa Bà. Từ chân núi, bạn sẽ có hơn một giờ trải nghiệm lí thú theo con đường 1 500 bậc, vòng quanh những tảng đá, cây rừng um tùm hai bên để lên thăm ngôi chùa nằm ở độ cao hơn 200 mét này.
Theo Sổ tay du lịch Tây Ninh
Kiềng: đồ dùng bằng kim loại, hình vòng cung, có ba chân, dùng để đặt xoong, nồi,... lên khi đun nấu.
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
2. Ba nghĩa trên của từ chân có những điểm nào giống nhau và khác nhau?
II. Bài học
III. Luyện tập
1. Trong những câu nào dưới đây, các từ mặt, xanh, chạy mang nghĩa gốc? Trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mặt
- Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm - mẹ của Thu - làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.
Theo NGUYỄN THỊ XUYẾN
- Tôi và Thu ngắm mãi không biết chán những miếng vá trên mặt đường.
Theo NGUYỄN THỊ XUYẾN
b) Xanh
- Hoa càng đỏ, lá càng xanh.
Theo XUÂN DIỆU
- Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. Nhưng tóc Chấm từ thuở bé đã cứ đỏ quạch và không sao dài được.
Theo ĐÀO VŨ
c) Chạy
- Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.
Theo BÙI HIỂN
- Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông.
Theo KIM VIÊN
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ đa nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ sau: cổ, miệng, răng, tay, mặt.
- Cổ: cổ chai, cổ hũ, cổ lọ, cổ bình, cổ tay, cổ chân, cổ áo,…
- Miệng: miệng chai, miệng bát, miệng chén, miệng giếng, miệng nồi, miệng núi lửa, miệng ăn (chỉ người ăn trong gia đình),…
- Răng: răng cào, răng bừa, răng lược, răng cưa, bánh răng (của máy móc),…
- Tay: tay áo, tay lái (bộ phận của cái xe), tay lái (chỉ người lái xe), tay vợt (chỉ người chơi bộ môn thể thao dùng vợt, VD: tay vợt ten-nít), tay tre (cành của cây tre), tay mướp / su su / bí (tua bám của cây mướp / su su / bí),…
- Mắt: mắt kính, mắt của quả na, mắt cấy (cục u nổi trên thân cây), mắt bão, mắt thần (của thiết bị điện tử),…
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây