Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập chương III (Phần 2) SVIP
Cho tam giác ABC cân tại B có B=148∘. Kẻ đường cao AH và phân giác AD của tam giác đó.
HAD=∘.
Tam giác BDE có đường trung tuyến BA và đường cao BC.
So sánh: BC
- <
- =
- >
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm P, Q sao cho AP = AQ. Hai đoạn CP, BQ cắt nhau tại O. Giao điểm của AO và BC là H.
Tính: AHC= o.
Cho góc xOy bằng 60o, điểm M nằm trong góc đó và cùng cách Ox, Oy một khoảng 5 cm.
Độ dài đoạn thẳng OM bằng cm.
Tam giác ABC (hình vẽ) có ba đường trung tuyến AM, BN, CP. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Vẽ điểm D sao cho G là trung điểm của AD.
Điền số thích hợp vào ô trống:
BG = BN, DG = AM, BD = CP.
Bộ ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2,3dm; 1,2dm; 2,8dm
- không thể
- có thể
Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ A và C đến đường thẳng BM. Chứng minh rằng 2AB < BE + BF.
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lý để được bài giải hoàn chỉnh.
- Mà BM = BE + ME = BF - MF nên
AB < BE + ME (2) và AB < BF - MF (3) - △ABM vuông tại A ⇒ AB < BM. (2)
- Ta có: △MAE = △MCF (cạnh huyền - góc nhọn) ⇒ ME = MF (1).
- Từ (1), (2), (3) suy ra: AB + AB < BE + ME + BF - MF, hay 2AB < BE + BF.
Cho tam giác ABC với AB ≤ AC. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kì khác B và C.
Nhận xét nào dưới đây đúng?
Cho tam giác ABC có B>90o, điểm D trên cạnh BC và nằm giữa B và C. Chứng minh rằng AB < AD < AC.
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lý.
Bài giải:
- Xét ΔADC:D2>C (vì D2>90o) nên AC>AD. (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: AB < AD < AC.
- Ta có: D2>B (vì D2 là góc ngoài của ΔABD) nên D2>B>90o.
- Xét Δ ABD: B>D1 vì ( B>90o) nên AD > AB. (1)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây