Bài học cùng chủ đề
- Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 1)
- Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 2)
- Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 3)
- Luyện tập Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 1)
- Luyện tập Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (phần 1) SVIP
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
Ngành dịch vụ nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập với quốc tế?
Ngành dịch vụ có ý nghĩa nào dưới đây trong việc xoá đói, giảm nghèo ở khu vực miền núi và hải đảo?
Các ngành dịch vụ tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, đẩy nhanh đổi mới sáng tạo là
Khả năng kết nối giữa các địa phương, các vùng kinh tế ngày càng mở rộng nhờ vào sự phát triển của ngành
Điều kiện nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ?
Khi sức mua, nhu cầu và thị hiếu của người dân tăng lên sẽ tác động đến
Ngày càng có nhiều loại hình dịch vụ mới và hiện đại xuất hiện là nhờ chủ yếu vào
Điều kiện nào dưới đây giúp ngành dịch vụ nước ta thuận lợi kết nối với quốc tế?
Đặc điểm nào dưới đây là đúng về những hạn chế còn tồn tại trong sự phát triển ngành dịch vụ nước ta?
Ngành dịch vụ phát triển và đa dạng nhất ở
Cho bảng số liệu sau:
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
Thuế trừ trợ cấp sản phẩm |
|
2018 |
15 |
39,8 |
36,0 |
9,2 |
2021 |
12,4 |
38,9 |
40,9 |
8,8 |
Đơn vị: %
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
a) Tỉ trọng của ngành dịch vụ tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2018 – 2021. |
|
b) Tỉ trọng của ngành công nghiệp giảm nhiều nhất trong giai đoạn 2018 – 2021. |
|
c) Tỉ trọng của ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm do giá trị sản xuất giảm. |
|
d) Nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực. |
|
Cho bảng số liệu sau:
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2018 - 2022
(Đơn vị: doanh nghiệp)
2016 | 2018 | 2020 | 2022 | |
Nông nghiệp | 1 883 | 1 847 | 2 640 | 1 959 |
Công nghiệp | 16 211 | 17 990 | 23 197 | 20 334 |
Dịch vụ | 77 504 | 94 703 | 92 023 | 110 285 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ngành dịch vụ có số lượng doanh nghiệp đăng kí thành lập mới nhiều nhất trong giai đoạn 2018 - 2022. |
|
b) Tổng số doanh nghiệp đăng kí thành lập mới có xu hướng giảm trong giai đoạn 2020 - 2022. |
|
c) Tỉ trọng số doanh nghiệp đăng kí thành lập mới ngành công nghiệp có xu hướng giảm trong giai đoạn 2018 - 2022. |
|
d) Ngành dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng góp phần nâng cao giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp. |
|
Điền vào ô trống.
Cho bảng số liệu sau:
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2018 - 2022
2016 | 2018 | 2020 | 2022 | |
Nông nghiệp | 1 883 | 1 847 | 2 640 | 1 959 |
Công nghiệp | 16 211 | 17 990 | 23 197 | 20 334 |
Dịch vụ | 77 504 | 94 703 | 92 023 | 110 285 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Vào năm 2022, tỉ trọng số lượng doanh nghiệp đăng kí thành lập mới của ngành dịch vụ chiếm %.
Điền vào ô trống.
Cho bảng số liệu sau:
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2016 - 2022
(Đơn vị: doanh nghiệp)
Ngành | 2016 | 2022 |
Nông nghiệp | 1 883 | 1 959 |
Công nghiệp | 16 211 | 20 334 |
Dịch vụ | 77 504 | 110 285 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Trong giai đoạn 2016 - 2022, tỉ trọng số lượng doanh nghiệp đăng kí thành lập mới của ngành dịch vụ tăng %.
(Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Điền vào ô trống.
Biết quy mô GDP nước ta năm 2021 là 368 tỉ USD, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng khoảng 40,9%. Vậy giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2021 là tỉ USD.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây