Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Hai lục địa ở châu Mỹ bao gồm
Bắc Mỹ vàNam Mỹ.
Bắc Mỹ và Trung Mỹ.
Bắc Mỹ và Trung Mỹ.
Bắc Mỹ và quần đảo Ăng-ti.
Câu 2 (1đ):
.
Lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ được nối với nhau qua kênh đào
- Pa-na-ma
- Xuy-ê
- Măng-sơ
Câu 3 (1đ):
.
Châu Mỹ được tìm thấy vào năm
- 1953
- 1576
- 1492
Câu 4 (1đ):
Tên gọi châu Mỹ do ai đặt tên?
Va-xin-mu-lo.
Đi-a-xơ.
Cô-lôm-bô.
Ma-gien-lăng.
Câu 5 (1đ):
cuộc hải trình đến châu Mỹ.
Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô đã thực hiện
- 5
- 2
- 4
Câu 6 (1đ):
Hãy nối các đặc điểm phù hợp với sự kiện của châu Mỹ.
Châu Mỹ được người châu Âu phát kiến vào
Các cuộc hành trình đến châu Mỹ của Cô-lôm-bô xuất phát từ
Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mỹ vào
Tây Ban Nha.cuối thế kỷ XV.năm 1492.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 7 (1đ):
Người dân châu Phi di cư sang châu Mỹ là do
nhập cư.
xâm chiếm và khai phá.
bị bắt làm nô lệ.
xuất khẩu lao động.
Câu 8 (1đ):
đặt chân đầu tiên sang xâm chiếm và khai phá châu Mỹ.
Người dân châu
- Âu
- Phi
- Á
Câu 9 (1đ):
Châu Mĩ không tiếp giáp với .
Ấn Độ DươngBắc Băng DươngĐại Tây Dương
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 10 (1đ):
Việc phát kiến ra châu Mỹ đã khẳng định trái đất
hình vuông.
là mặt phẳng.
hình tròn.
hình cầu.
Câu 11 (1đ):
.
Tên gọi "Tân thế giới" dùng để chỉ châu
- Mỹ
- Âu
- Phi
Câu 12 (1đ):
.
Các vùng đất ở châu Mỹ được Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô khám phá chủ yếu ở khu vực
- Nam Mỹ và Trung Mỹ
- Bắc Mỹ và Trung Mỹ
Câu 13 (1đ):
đến gần
Nam.
Châu Mỹ có lãnh thổ kéo dài từ vùng cực
- Bắc
- Nam
- cực
- cận cực
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây