Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Vocabulary: Words/phrases related to science and technology
Pronunciation: Stressed syllables of words ending with “-ly”
Match the underlined words with their definitions.
Match the underlined words with their definitions.
Fill in the blanks to complete the sentences.
1. When using technology, it's important to read the instructions .
2. Engineers program robots to finish tasks and without causing harm.
3. The robot can your voice and respond to your orders.
4. The robot has strong arms that can things off the ground.
5. Robots can be used to people in dangerous situations.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Listen to the words and choose the correct answer.
careful
quiet
perfect
Three words have the stress on the
Listen to the words and choose the correct answer.
carefully
quietly
perfectly
Three words have the stress on the
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 8 Dựa trên bộ sách Island Smart
- World trên trang web học trực tuyến
- olm chúng ta tiếp tục Unit 5 với lesson
- two
- unit science and technology
- Phần đầu tiên từ vựng
- vocabulary đầu tiên các em Hãy liệt kê
- những việc mà các em cho rằng robot có
- thể làm robot có thể thay con người làm
- rất nhiều việc các em hãy đọc các câu
- sau đoán nghĩa của các từ gạch chân và
- nối chúng với định nghĩa đúng ở cột bên
- phải câu 1 chúng ta gửi robot rescue để
- tìm kiếm người sau trận động đất chúng
- ta có thể đoán được rescue Tức là cứu hộ
- cứu trợ những người đang gặp khó khăn
- Đáp án của câu 1 sẽ nối với
- c câu hai rất nhiều nhà máy dùng robot
- để lift máy móc và hàng hóa nặng lift
- tức là nâng Bưng lên đáp án sẽ là
- a câu ba chúng tôi sẽ complete thiết kế
- cho robot mới tuần tới sau đó Chúng tôi
- sẽ tạo và kiểm
- tra tức là phải hoàn thành bản vẽ thì
- mới tiến hành để tạo và kiểm tra được
- đáp án của câu 3 sẽ nối với
- d và ở câu cuối cùng đáp án sẽ là B sau
- thảm họa robot có thể giúp tìm người bởi
- vì chúng có thể định hướng vượt qua
- những hoàn cảnh nguy hiểm mà con người
- không
- thể chúng ta biết được bốn từ mới trong
- bài học ngày hôm nay đó là rescue từ này
- vừa là danh từ vừa là động
- từ
- lift
- navigate
- complete
- rescue
- lift
- navigate tương tự vậy cái hãy đoán nghĩa
- của bốn từ còn
- lại trong câu 5 cánh tay mới của robot
- có thể nhặt các vật khác nhau một cách
- nhanh chóng và
- carefully nó có thể nhặt trứng mà không
- làm trứng
- vỡ tức là phải nhặt một cách rất cẩn
- thận vậy carefully với đáp án
- F câu s không có nhiều robot có thể di
- chuyển một cách quet l chúng thường tạo
- ra rất nhiều tiếng hồn chúng tạo ra
- nhiều tiếng hồn tức là chúng không thể
- di chuyển một cách yên tĩnh vậy quietly
- sẽ nối với
- g trong câu 7 robot có thể recognize
- giọng của con người và làm những gì mọi
- người
- nói tức là robot phải nhận ra được thì
- mới thực hiện được theo yêu cầu vậy
- recognize có đáp án là
- h Đáp án cuối cùng safely với
- E robot có thể di chuyển an toàn trong
- khu vực nguy hiểm nơi mà con người không
- thể chúng không cảm thấy đau các em biết
- thêm bốn từ vựng nữa đó là
- carefully
- quietly safely
- recognize
- carefully
- quietly
- safely
- recognize các em cùng làm bài sau để
- củng cố từ
- vựng sau động từ read chúng ta cần trạm
- từ dựa vào nghĩa đáp án ở đây sẽ là
- carefully khi sử dụng công nghệ điều
- quan trọng là đọc các hướng dẫn một cách
- cẩn
- thận trong câu số hai do động từ finish
- chúng ta cũng cần dùng trạng từ dựa vào
- nghĩa without causing HM không gây ra
- nguy hiểm đáp án ở đây sẽ là
- safely kỹ sư lập trình Robot đều hoàn
- thành nhiệm vụ một cách an toàn và không
- gây ra nguy
- hiểm câu thứ ba sau động từ can chúng ta
- cần động từ giữa vào nghĩa đáp án ở đây
- sẽ là
- recognize robot có thể nhận ra giọng của
- bạn và phản hồi lại những yêu
- cầu câu thứ tư sau động từ khuyết Hiếu
- can chúng ta cũng cần động từ dựa vào
- nghĩa đáp án ở đây sẽ là
- lift robot có những cánh tay khỏe mạnh
- có thể nâng đồ vật lên khỏi mặt đất và
- đáp án ở câu cuối cùng sẽ là
- rescue robot có thể được sử dụng để hỗ
- trợ cứu trợ người trong hoàn cảnh nguy
- hiểm bây giờ các em hãy nói xem các em
- đã hoàn thành những việc gì gần đây và
- những cái gì các em đã làm một cách rất
- cẩn thận và yên tĩnh cô có ví dụ
- sau tớ đã hoàn thành bài tập toán về nhà
- tối hôm
- qua
- care tớ thường Nấu Ăn cẩn thận để không
- cắt phải ngón tay các em hãy luyện nói
- nhé chúng ta đến với phần phát âm
- pronunciation các em hãy lắng nghe các
- từ sau và cho cô biết các từ này có
- trọng âm rơi vào âm biết thứ
- mấy
- careful
- quiet
- Perfect đúng rồi đây đều là các tính từ
- có hai âm tiết vậy nên trọng âm sẽ rơi
- vào âm tiết thứ
- nhất vậy sau khi thêm hậu tố l trọc âm
- các từ sẽ như thế
- nào
- carefully
- quietly
- perfectly chính xác trọm âm vẫn giữ
- nguyên không thay đổi sau khi thêm hậu
- tố lì tức là khi chúng ta thêm hậu tố Ly
- trọng âm của từ sẽ không thay
- đổi vậy nên đa số các trạm từ có ba âm
- tiết tận cùng là ly có trạm âm m theo
- quy tắc của tính từ có hai âm
- tiết tổng kết lại bài học này chúng ta
- đã học hai phần kiến thức đầu tiên đó là
- từ vựng liên quan đến chủ đề khoa học và
- công nghệ tiếp đó là phần phát âm với
- trọc âm của các từ có hậu tố
- Ly bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo trên trang web học trực
- tuyến
- olm
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây