Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Bài học Unit 4: Tourism - Lesson 2 - i-Learn Smart World 9 gồm mở rộng vốn từ về chủ đề du lịch, ngữ pháp về cách đưa ra đề nghị 1 cách lịch sự và từ để hỏi + to V và cách đọc trọng âm câu.
Read the sentences, then match the underlined words/phrases with the pictures.
a. I need to go to the pharmacy so that I can buy medicine.
b. If you get hungry at midnight, you can get a snack at the convenience store.
c. If you want to use your mobile phone in a foreign country, you need to buy a local SIM card.
Read the sentences, then match the underlined words/phrases with the pictures.
a. If you have any big problems in another country, you can go to your country's embassy for help.
b. I made a lot of calls yesterday, so I need to top up my phone today. Can I borrow ten dollars?
c. Let's go to the gallery to look at some art.
Choose the structure used to make requests.
Match the questions to the responses.
Listen and choose the words that are stressed in each sentence.
1. Could you show me where to buy a SIM card?
2. Could you show me how to get to the bus station?
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em quay trở lại với khóa
- học tiếng Anh ch9 dựa trên bộ sách
- Island Smart World trên trang web học
- trực tuyến
- olm chúng ta tiếp tục Bài học số b với
- lesson two unit 4 Tourism Phần đầu tiên
- từ vựng
- vocabulary cô có các câu sau em hãy đọc
- thật kỹ và nối các từ được gạch chân với
- bức ảnh tương
- ứng câu a Em thấy có by Medicine mua
- thuốc Vậy thì pracy ở đây chúng ta nối
- với bức ảnh thứ ba tôi cần đến hiệu
- thuốc để mua thuốc câu hai get a snake
- mua một chút đồ ăn vặt tức là em cần đến
- với bức ảnh thứ hai the convenience st
- Nếu bạn đó vào lúc nửa đêm bạn có thể
- mua đồ ăn nhẹ tại cửa hàng tiện lợi và ở
- cầu x nối với bức ảnh Thứ nhất nếu bạn
- muốn sử dụng điện thoại di động ở nước
- ngoài bạn cần mua thẻ sim của địa phương
- em tiếp tục với các câu tiếp
- theo
- ây Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào lớn ở
- một quốc gia khác bạn có thể đến
- với để được giúp đỡ vậy thì emby ở đây
- chúng ta nối với bức ảnh thứ ba đó là
- đại sư
- quán Tôi đã gọi điện thoại rất nhiều vào
- hôm qua vậy nên tôi cần chop up my phone
- Today Vậy thì chop up chúng ta nối với
- bức ảnh thứ nhất Tôi đã gọi rất nhiều
- điện thoại vào hôm qua vậy nên tôi cần
- nạp tiền điện thoại Hôm nay tôi có thể
- mượn 10 đô la
- không và câu c nối với bức ảnh Thứ hai
- chúng ta có thể đến phòng trưng bày để
- xem một số tác phẩm nghệ thuật các từ
- được gạch chân vừa rồi chính là từ mới
- của bài học ngày hôm nay khi đi du lịch
- nước ngoài khi các em đến nơi em cần mua
- sim card sau đó top up nạp thêm tiền để
- có thể sử dụng điện thoại để liên lạc
- sim card top up sau đó em cũng cần biết
- nơi nào để mua đồ dùng đồ ăn đặc biệt là
- vào ban đêm đó chính là
- conveni đặc biệt nếu bị ốm em cần đến
- pharmacy để mua
- thuốc khi đi du lịch nước ngoài em cần
- cẩn thận để không làm mất giấy tờ cá
- nhân trong trường hợp nếu mất giấy tờ em
- cần đến embassy để nhận được sự hỗ
- trợ và khi đi du lịch em có nhiều địa
- điểm để tham quan một trong s đó chính
- là
- Gallery nơi em có thể ngắm các tác phẩm
- nghệ thuật bao gồm trang ảnh và điêu
- khắc
- conveni pharmacy
- tiếp theo đây em hãy điền các từ vào chỗ
- trống để phù hợp với định nghĩa của
- chúng chúng ta có đáp án lần lượt
- là chúng mình chuyển sang phần ngữ pháp
- gramar đầu tiên em hãy kể cho cô các mẫu
- câu dùng để đưa ra yêu cầu make request
- chúng ta có Could you hoặc good you cộng
- động từ nguyên thể không to hoặc can
- hoặc will will cộng động từ nguyên thể
- không ch trong đó em dùng could và good
- sẽ mang tính chất trang trọng và lịch sự
- hơn so với dùng can và
- Will trong bài này chúng ta tập trung
- vào cách đưa ra đề nghị một cách lịch sự
- với cấu trúc good câu có ví dụ Could you
- tell me where the mall opens Bạn có thể
- nói với V tôi khi nào trung tâm mu sắm
- mở cửa không hoặc Could you show me what
- Rooms I'm staying in Bạn có thể nói với
- tôi Tôi ở phòng nào không tiếp theo đây
- em hã nối các câu hỏi với câu trả lời
- phù
- hợp với câu 1 Could you show me how the
- do key works Bạn có thể chỉ cho tôi cách
- mà chiếc chìa khóa cửa này hoạt động
- không đáp án là C Chắc chắn rồi Giữ nó
- cho một giây sau đó cửa sẽ mở
- c ai Could you tell me when to for the
- tour Bạn có thể nói với tôi Khi nào thì
- chúng ta rời đi cho t du lịch đáp án là
- A chắc chắn rồi chúng ta sẽ gặp ở đây
- vào lúc 8 gi câu 3 Could you tell me
- what to bring with me on the tour Bạn có
- thể nói với tôi những gì tôi cần mang để
- đi du lịch đáp án là D Chắc chắn rồi bạn
- nên mang một chút nước và một chút đồ ăn
- nhẹ và ở câu cuối cùng C tell me Who to
- talk to about booking a tour Bạn có thể
- nói với tôi tôi có thể nói với ai về
- việc đặt tour du lịch không đáp án chính
- là
- B trong các câu hỏi này em thấy ở câu số
- 2 3 4 sau các động từ để hỏi When What
- Who động từ có dạng to
- verb và đây chính là phần kiến thức tiếp
- theo chúng ta dùng question Words before
- two infinitives hay w word cộ two verb
- quay trở lại với ba câu vừa rồi em thấy
- từ để hỏi được đứng trước ch v được dùng
- để làm
- gì chính xác chúng ta dùng ja word cộ to
- VB Dùng để diễn tả tình huống khó hoặc
- không chắc
- chắn Tuy nhiên em cần lưu ý chúng ta
- không dùng Why với CH
- VB em thấy trước từ đế Hỏi với chừ V em
- thường có các động từ như no tell desde
- be
- Wonder no idea câu có ví dụ I don't know
- What to do to have the community Tôi
- không biết phải làm gì để giúp đỡ cộng
- đồng hay ví dụ thứ hai she asked How to
- get to the nearest shopping mall cô hỏi
- điến trung tâm mua sắm gần nhất bằng
- cách nào Và em cũng có thể kết hợp cả C
- và ww trước chúng ta có cấu trúc Could
- you show me cộng từ để hỏi cộng chủ ngữ
- cộng động từ ví dụ Could you tell me
- where the nearest pracy is Bạn có thể
- nói với tôi Tiệm thuốc gần nhất ở đâu
- không Chúng ta cũng có cấu trúc Could
- you tell hoặc show me cộng từ để hỏi
- cộng với chừ V như trong ví dụ vừa
- rồi dựa vào cấu trúc này em hãy viết các
- câu hoàn chỉnh dựa vào từ cho
- sẵn trong câu 1 em thấy sau từ để hỏi
- where chúng ta có động từ get tức là câu
- này chúng ta cần dùng cấu trúc từ để hỏi
- cộng ch verb danh từ sim card là một
- danh từ số ít xuất hiện lần đầu vậy nên
- chúng ta cần có mạo từ ơ ở phía
- trước chúng ta có câu hỏi Could you tell
- me where to get a sim
- card trong câu hai sau từ để hỏi where
- em thấy là tính từ và danh từ với tính
- từ từ near đang ở dạng sau sánh nhất
- nearest vậy nên chúng ta cần dùng mạo từ
- the ở trước nearest câu được viết tại
- thánh Could you tell me where the
- nearest restaurant
- is với câu 3 em thấy có từ để hỏi how và
- động từ book vậy nên chúng ta dùng cấu
- trúc từ để hỏi cộng to V câu được viết
- lại như sau Could you show me how to
- book the
- spa tương tự vậy với câu thứ tư sau từ
- hỏi how much là động từ pay chúng ta có
- câu hoàn chỉnh Could you tell me how
- much to pay the tour
- guy Vậy là em đã nắm rất chắc cấu trúc
- vừa học chúng ta đến với phần cuối cùng
- phần phát âm
- pronunciation ở phát âm bài này chúng ta
- ôn lại về senten trọng âm của câu chúng
- ta đã học trọng âm câu ở trước đó rồi
- bây giờ cô có hai câu sau em hãy lắng
- nghe thật kỹ và gạch chân vào các từ có
- chứa trọng âm trong
- câu Could you show me where to buy a sim
- card Could you show me how to get to the
- bus
- Station chúng ta có đáp án là những từ
- được cô gạch chân ở đây và những từ này
- chính là những từ mang trọng âm hay
- những từ này chính là contain Word từ có
- chướng nội dung đó là các loại từ như
- danh từ động từ tính từ từ để hỏi hay từ
- phủ định
- Vậy thì những từ cô không gạch chân
- chính là những từ không có chọm âm hay
- là những từ được gọi là từ chức năng
- function
- Words Vậy thì chúng ta sẽ không nhấn
- mạnh vào những từ chức năng như là chợ
- động từ đại từ giới từ mạo từ tổng kết
- lại bài học này em đã học ba phần kiến
- thức Phần đầu tiên là từ vựng với những
- từ cụng từ liên quan đến chủ đề du lịch
- phần thứ hai đó là ngữ pháp với cách
- dùng good và từ để hỏi trước động từ
- nguyên thể có Chư và cuối cùng đó là
- trọng âm câu bài học của chúng ta đến
- đây là kết thúc hẹn gặp lại các em trong
- những bài học tiếp theo trên trang web
- học trực tuyến olm
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây