Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lesson 2 SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
- Vocabulary: words/phrases related to living environment
- Grammar: wish + past simple
- Pronunciation: /aɪ/
Fill in the blanks to complete the sentences.
1. I'm really tired, so I think I will go to the .
2. Can you turn on the , please? It's getting too hot here.
3. I love watching movies on my TV.
4. My brother and I share . He sleeps on the top, and I sleep on the bottom.
5. My are too thin. The sun wakes me up early in the morning.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Read the situations below and choose the correct use of “wish + past simple”.
Context 1: I like going to the park every day, but it's too far from my house.
→ I wish my house was closer to the park.
Context 2: I like playing video games, but I don't have a game console.
→ I wish I had a game console.
“wish + past simple” is used to talk about something that we would like to be in the present/future.
Fill in the blanks with the correct form of the verbs.
1. I wish I a bigger bed. (have)
2. He wishes it more exciting in his neighborhood. (be)
3. They wish their friends by their house. (live)
Choose the correct answers.
4. I wish my TV so small.
5. She wishes she her neighbors better.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh Chí dựa trên bộ sách Island Smart
- World trên trang web học trực tuyến
- olm chúng ta tiếp tục bài 3 với lesson
- two unit th living
- environment Phần đầu tiên các em học đó
- là vocabulary
- trong phòng ngủ của các em có những đồ
- vật
- nào nhiều bạn sẽ cần chia sẻ phòng ngủ
- với anh chị em trong nhà khi đó các em
- sẽ có một cái giường em nằm trên chị nằm
- dưới hoặc ngược lại giường này có tên
- gọi là BK Bad để cản ánh sáng ánh nắng
- chiếu vào phòng chung TC có curtain vào
- mùa hè nắng nóng em cần air conditioner
- để làm mát không khí
- nhiều bạn cũng được bố mẹ Trang bị game
- conso để giải lao sau giờ học BK
- Bad air conditioner game console Em hã
- Nối Những từ vừa rồi với định nghĩa đúng
- của
- chúng chính xác bên cạnh các đồ vật vừa
- rồi Nhiều Phòng còn được trang bị
- thêm như T hoặc máy T
- tính ngoại trừ không gian trong nhà môi
- trường sống còn bao gồm các không gian
- xung quanh nhà với hàng xóm và khu phố
- neighborhood Hàng Xóm hay khu phố là khu
- vực xung quanh nhà em gần nhà em
- nearby khi các em mệt mỏi em có thể đến
- spa để thư
- giãn flat Screen neighborhood
- nearby spa
- em hện nối từ vừa rồi với định nghĩa
- đúng của
- chúng chính
- xác để cùng hố hơn các từ vựng vừa rồi
- em hãy làm bài sau Điền từ thích hợp vào
- chỗ
- trống Em thấy các từ cần điền ở đây đều
- là danh từ vậy nên để làm bài này chúng
- ta sẽ dựa vào nghĩa để hoàn thành câu
- trong câu một tớ cảm thấy thực sự mệt
- mỏi vậy nên tớ nghĩ tớ sẽ đi đến Đáp án
- chính là
- spa trong câu hai nó đang nóng ở đây vậy
- thì chúng ta cần Air
- conditional Bạn có thể bật máy điều hòa
- không Trời đang nóng quá trong câu ba
- chúng ta có cụm từ flash Screen TV tivi
- màn hình phẳng Tôi thích xem tivi trên
- màn hình phẳng câu bốn anh thì ngủ phía
- trên Còn tôi thì ngủ phía dưới vậy thì
- từ cần điền chính là là bang B Anh trai
- tôi và tôi ngủ chung Dương tầng anh ấy
- ngủ tầng trên Còn tôi ngủ tầng
- dưới và ở câu cuối cùng ánh nắng mặt
- trời đánh thức tôi dậy vào buổi sớm vậy
- thì danh từ cần điền chính là CT r của
- của tôi quá mỏng Mặt Trời Đánh thức tôi
- dậy vào sáng
- sớm em đã làm rất tốt Chúng ta chuyển
- sang phần thứ hai gramar với ngữ pháp
- bài này em học wish theo sau là mệnh đề
- ở quá khứ đơn hay wish cộ past simple cô
- có hai văn cảnh sau đầu tiên tôi thích
- ra công viên vào mỗi ngày nhưng nó quá
- xa nhà của tôi vậy nên tôi ước rằng I
- wish my house closer to the par t Ước gì
- nhà tôi gần công viên
- hơn thứ hai tôi thích chơi game nhưng
- tôi không có máy chơi game vậy nên tôi
- đã ước như sau I game console Tôi ước
- tôi có máy chơi game từ hai ví dụ này em
- hãy rút ra cách dùng của wish cộng với
- thì quá khứ
- đơn Đúng rồi wish cộng với thì quá khứ
- đơn được dùng để diễn tả về ước muốn về
- một tình huống không có thật ở hiện tại
- hoặc tương lai tức là em đang mong ước
- Cái gì Nó trái ngược với hiện tại hoặc
- tương lai Ví dụ như hiện tại nhà của em
- đang ở xa công viên thì em ước ngược lại
- đó là ước gần công
- viên từ hai ví dụ này cô sẽ có cấu trúc
- như sau Chủ ngữ cộng wish cộng chủ ngữ
- cộng động từ ở thì quá khứ đơn em nhớ
- nhá động từ ở đây mình chia ở thì khóa
- khứ đơn như trong ví dụ này cô có had
- hoặc
- was ở ví dụ Thứ hai này cô cũng viết lại
- như sau I wish my house were closer to
- the park
- em thấy mặc dù chủ ngữ ở đây là my house
- chủ ngữ chỉ số ít tuy nhiên với câu ước
- chúng ta được dùng cả to be was hoặc
- were cho danh từ số ít cho chủ ngữ số ít
- Tuy nhiên g zù sẽ trang trọng lịch sự
- hơn là
- was trong câu ước này em cũng có thể
- dùng với could như chủ ngữ cộng wish
- cộng chủ ngữ cộng could theo sau đo động
- từ nguyên TH không chư ví dụ I wish I
- could speak Spanish tức ước gì mình có
- thể nói tiếng tâp nha I wish I could
- ride a motorbike tư ước mình có thể lái
- được xe
- máy nào dựa vào ngữ pháp này em hãy Viết
- dạng đúng với các động từ
- sau như chúng ta đã học vừa rồi với câu
- ước thể hiện sự trái ngược với hiện tại
- hoặc tương lai chúng ta dùng động từ ở
- thì khóa khứ đơn vậy nên ở các câu này
- động từ em sẽ chia ở thì khá khứ đơn với
- câu 1 Đáp án chính là head Tôi ước mình
- có một chiếc giường lớn hơn câu hai với
- động từ to be chúng ta có thể dùng
- was Anh ấy ước khu phố của mình thú vị
- hơn câu ba động từ liv đáp án là lived
- họ ước rằng bạn bè Họ sống gần nhà họ
- câu b với động từ to be đáp án có thể là
- Won hoặc
- t ước tiv của tôi không quá nhỏ và ở câu
- n động từ NO thành new côu Yu ước mình
- hiểu rõ hơn về hàng xóm của mình em đã
- làm rất tốt tiếp đế đây chúng mình
- chuyển sang phần phát âm
- pronunciation trong phần phát âm của bài
- này em ôn lại nguyên âm đôi
- I nguyên âm đôi I chính là cách đọc
- nhanh của hai nguyên âm đơn A và I ghép
- lại em có i
- i âm này có trong các từ như Crime được
- thể hiện qua chữ cái i nearby được thể
- hiện qua chữ cái Why like thể hiện qua
- chữ cái
- i tiếp theo đây em hãy chọn các từ có
- phần gạch chân được phát âm khác với các
- từ còn
- lại trong câu 1 a device B nice C
- kitchen D light Đáp án chính là C có i
- phát âm là E các từ còn lại là i câu 2
- Style cycle nearby system đáp án D có y
- phát âm e các từ còn lại là
- i câu ba impact design
- advice quiet đáp án a có i phát âm là E
- các từ còn lại là i
- em đã làm rất tốt tổng kết lại bài học
- này chúng mình học ba phần phần đầu tiên
- đó là từ vựng chỉ những môi trường sống
- phần thứ hai ngữ pháp với ngữ pháp về
- wish cộng với mệnh đế chỉ th quá khứ đơn
- đỉ chỉ sự mong ước trái ngược với hiện
- tại hoặc tương lai và thứ ba em ôn lại
- cách phát âm của nguyên âm đôi II bài
- học của chúng ta đến đây là kết thúc hẹn
- gặp lại các em trong những bài học tiếp
- theo trên trong web học trực tuyến olm
- PR PR
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây