Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
- Vocabulary: Words/phrases related to safety tips in disasters
- Grammar: Prepositions of place and movement
- Pronunciation: Sentence stress: shouldn’t
Have an 1. escape plan. This will help you know how to get outside and go to a safe place.
2. Board up windows and doors to protect against strong winds or high waters.
Know the phone number of the 3. emergency services.
Have a 4. fire extinguisher. They stop fires much quicker than using water.
5. Stock up on emergency items, including:
- Flashlight, radio, and 6. batteries
- 7. First aid kit, in case someone is sick or hurt
- 8. Supplies (food and water) for at least three days
Read & match the underlined words in the text with the pictures.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Have an 1. escape plan. This will help you know how to get outside and go to a safe place.
2. Board up windows and doors to protect against strong winds or high waters.
Know the phone number of the 3. emergency services.
Have a 4. fire extinguisher. They stop fires much quicker than using water.
5. Stock up on emergency items, including:
- Flashlight, radio, and 6. batteries
- 7. First aid kit, in case someone is sick or hurt
- 8. Supplies (food and water) for at least three days
Read & match the underlined words in the text with the pictures.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Match the words/phrases with their definitions.
Match the words with their definitions.
Match.
Match.
Look and choose.
on: two nouns are
above: there is between them
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks with the correct prepositions.
1. We walk the sidewalk to go to school.
2. We play games the backyard every weekend.
3. The cat is hiding the box for a nap.
4. The red flower stands out the green leaves.
5. The kite flies the children at the park.
6. The playground is the school and the library.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks with the correct prepositions.
1. She rode her bike the store to buy some milk.
2. The cat walked the street carefully.
3. Drop your dirty clothes the laundry basket.
4. Take your toys the box and play with them.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answers.
1. Stock up on supplies and stay
- inside
- under
2. In a flood, don't go
- outside
- into
3. Keep a phone
- to
- near
Choose the correct answers.
4. If there's a tsunami, move
- into
- to
5. If there's an earthquake, get
- outside
- under
6. Board up doors and windows, and don't go
- outside
- near
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 8 Dựa trên bộ sách Island Smart
- World trên trang web học trực tuyến
- olm chúng ta tiếp tục unit 4 với lesson
- two unit 4 Natural
- disasters lesson two Phần đầu tiên từ
- vựng
- vocabulary theo các em chúng ta cần phải
- chuẩn bị những gì để ứng phó với thảm
- họa tự
- nhiên dưới đây là một số mẹo an toàn
- quen thuộc để ứng phó với thảm họa các
- em hãy đọc thật kỹ và để ý đến những từ
- gạch chân có đánh số ở
- đây nối những từ này với những bức ảnh
- thích hợp ở bên
- cạnh cần có một Escape Plan nó sẽ giúp
- chúng ta biết chúng ta cần đi ra ngoài
- và đi đến nơi nào để an toàn vậy Escape
- Plan ở đây tương ứng với bức ảnh
- c câu hai B up cửa sổ và cửa chính để
- bảo vệ khỏi những cơn gió mạnh và nước
- dâng
- cao đây chính là
- D cần phải biết số điện thoại của
- Emergency services từ số 3 sẽ ứng với
- bức tranh
- A cần phải có fire
- distinguisher chúng sẽ ngừng lửa nhanh
- hơn việc sử dụng nước từ thứ tư ứng với
- bức tranh g câu thứ năm stop up những đồ
- dùng khẩn cấp bao gồm vậy Ở đây chính là
- i dự
- trữ dự trữ những đồ dùng khẩn cấp bao
- gồm đèn pin chiếu sáng radio và
- batteries từ sư sáu batteries ứng với
- f first kit trong trường hợp có mui đó
- bị ốm hoặc bị đau từ số 7 ứng với bức
- tranh
- B và cuối cùng từ số 8m supplies gồm
- thức ăn và nước uống ứng với bức tranh
- h từ đây chúng ta cũng có những từ mới
- của bài học ngày hôm
- nay Escape thoát khỏi trốn thoát khỏi
- tình huống nguy cấp nguy hiểm bên cạnh
- đó các em cần nhớ các số điện thoại cứu
- trợ khẩn cấp
- Emergency một biện pháp nữa để đề phòng
- thảm họa các em hãy chuẩn bị túi sơ cứu
- fast
- kit Hiện nay việc đảm bảo an toàn phòng
- cháy chữa cháy cũng rất quan trọng gia
- đình hàng quán nên trang bị những bình
- cứu hỏa để phòng ngừa cho mọi trường hợp
- fire
- extinguisher chúng ta cũng nên chuẩn bị
- pin để phòng ngừa trường hợp mất điện có
- pin thì dùng đèn Battery trước các thảm
- họa được dữ báo người dân cần chuẩn bị
- nước thức ăn thuốc men những thứ này
- được gọi chung là các nhu yếu phẩm
- supplies để phòng ngừa mọi trường hợp
- bất ngờ xảy ra mỗi gia đình nên dự trữ
- những nhu ưu phẩng cần thiết stock
- up và để tránh cửa bị tung trong những
- cơn gió mạnh của thảm họa chúng ta nên
- biết kín cửa bằng cá tấm ván
- gỗ các em hãy đọc lại
- Escape
- Emergency f aid
- kit fire
- extinguisher
- batter
- supplies stock
- up
- b để củng cố lại các từ vừa rồi Các em h
- nối các từ với định nghĩa đúng của
- chúng chính
- xác chúng ta chuyển sang phần ngữ pháp
- grammar trong các lớp dưới các em đã học
- về các giới từ chỉ vị trí cô có các bức
- hình sau các em hãy so sánh vị trí của
- cô bé với những chiếc
- thùng chính xác lần lượt theo từng bức
- ảnh chúng chúng ta có các giới từ in bên
- trong on bên trên near ở gần between ở
- giữa infront of ở phía trước trái nghĩa
- với nó là behind ở phía sau và next ở
- bên
- cạnh bên cạnh những giới từ quen thuộc
- này trong Bài học này các em còn biết
- thêm một số giới từ khác
- như cô bé đang ở bên trong hoàn toàn của
- chiếc hộp chúng ta có giới từ inside bên
- trong hay ở bên ngoài chúng ta có
- outside ở phía dưới chiếc bàn chúng ta
- có giới từ
- under ở phía trên có giới từ
- above và ở giữa nhiều thứ có
- among có những cặp giới từ sẽ gây sự
- nhầm lẫn đầu tiên đó là cặp giới từ
- inside và
- in trong đa số các trường hợp cách dùng
- của in và inside đều giống nhau có nghĩa
- là ở trong ví dụ There's Nothing In hoặc
- inside the box không có gì ở bên trong
- chiếc
- hùm Tuy nhiên chúng ta vẫn có sự khác
- biệt như sau với inside chúng ta dùng để
- chỉ không gian được đóng kín được bao
- canh quýn các phía Ví dụ như trong bức
- ảnh này cô gái được bao quanh kín bốn
- phía nằm trọn vẹn trong chiếc
- thùng Còn với giới tự in chúng ta chỉ
- dùng để nói vị trí ở bên trong nói chung
- Ví dụ như in the park in the city cô có
- ví dụ I'm not in the village now tớ
- không ở trong làng bây giờ village chỉ
- ngôi làng nhưng chúng ta không có cái sự
- bao bóc kín bốn phía vậy Ở đây chúng
- mình chỉ dùng giới từ in mà không được
- dùng giới từ
- inside với cặp từ thứ hai chúng ta cần
- phân biệt đó là cặp từ on và
- above hai giấ từ này đều có nghĩa là ở
- trên Tuy nhiên cách dùng của chúng cũng
- rất khác nhau dựa vào hai bức ảnh các em
- hãy chỉ ra điểm khác biệt
- đó à Đúng rồi on ở bên trên chỉ sự có
- tiếp xúc với bề mặt Ví dụ như cô bé đang
- nằm hẳn lên chiếc thủng có sự tiếp xúc
- ngược ngược lại above ở bên trên không
- tiếp xúc với bề mặt vật Mình đang ở bên
- trên ví dụ There's a book on the desk có
- quyển sách đang ở trên bàn chúng ta dùng
- giới từ on bởi vì sách chạm vào mặt
- bàn The sun is above my head mặt trời
- đang ở trên đầu tớ mặt trời không thể
- chạm vào đầu chúng ta được chúng ta sẽ
- dùng giới từ
- above cặp giới từ thứ ba cần phân biệt
- đó là between và
- among từ bước hình này các em thấy ngay
- sự khác biệt rõ ràng giữa hai giới từ
- between chỉ sự ở giữa hai đồ vật hiện
- tượng giữa hai thứ gì đó ví dụ the box
- in between the chair and the table
- thường khi đi với giới từ between chúng
- ta sẽ có
- and ngược lại among chỉ sự ở giữa nhiều
- thứ có từ ba thứ trở lên ví dụ The Girl
- cô bé đang ở giữa những chiếc thùng dựa
- vào sự khác nhau vừa rồi Các em hãy điền
- giới từ thích hợp vào chỗ
- trống câu 1 the sidewalk đường đi bộ và
- chúng ta đi trên mặt đường đáp án sẽ là
- on chúng ta đi bộ trên mặt đường đi bộ
- để đến trường Câu thứ hai the back Jar
- sân sau đây là một không gian và chỉ
- không gian the back giống như the park
- chúng ta dùng giới tự in Chúng tôi chơi
- trò chơi trong sân sau vào mỗi cuối tuần
- câu thứ ba the box chỉ một không gian
- kín chúng ta dùng giới từ inside con mèo
- trốn bên trong chiếc hộp để nghỉ câu thứ
- tư the green Lips giữa nhiều chiếc lá
- màu xanh chúng ta dùng giới từ
- among một bông hoa màu đỏ nổi bật giữa
- những chiếc lá màu xanh
- câu thứ năm cánh diều đang bay above ở
- phía trên những đứa trẻ trong công viên
- bởi vì diều sẽ bay lên cao và chúng ta
- không tiếp xúc với diệu và đáp án câu
- cuối cùng là between chúng ta nhìn thấy
- có từ and sân chơi nằm giữa trường học
- và thư viện các em làm rất tốt chúng ta
- đến với phần ngữ pháp tiếp theo đó là
- giới từ chỉ sự chuyển động cô có những
- từ chỉ sự chuyển động như sau từ bên
- ngoài đi vào Bên trong chúng ta dùng
- dưới từ
- into từ bên trong đi ra bên ngoài chúng
- ta dùng giới từ out
- of đi tới một nơi nào đó đi tới địa điểm
- nào đó dùng giới từ
- to và đi qua cái gì như cầu qua đường
- dùng giớii từ
- across cô nhắc lại đi từ ngoài vào trong
- dùng giới từ into từ trong ra ngoài dùng
- giới từ outo
- đi tới hướng về phía nào dùng giới từ to
- và đi qua Vượt Qua Cái gì dùng giới từ
- across Chúng ta cùng làm bài sau để củng
- cố lại kiến thức về bốn giới từ chỉ di
- chuyển câu 1 đạp xe tới cửa hàng chúng
- ta dùng giới từ to cô ấy Đạp Xe tới cửa
- hàng để mua một chút sữa Câu thứ hai con
- mèo sẽ đi qua đường bằng qua đường dùng
- giới từ across con mèo băng qua đường
- cẩn thận câu thứ ba để quần áo bẩn vào
- trong rổ từ ngoài vào trong dùng giới từ
- into để quần áo bẩn vào trong rổ giặt
- đáp án câu cuối cùng là out of lấy đồ
- chơi của bạn ra khỏi thùng và chơi với
- chúng để cng cố lại kiến thức về hai
- phần giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ
- di chuyển các em hãy làm bài sau
- trong câu 1 giữ trữ những nhu yếu phẩm
- cần thiết và ở trong nhà
- inside Câu thứ hai trong những cơ lũ
- chúng ta không nên đi vào vùng nước đáp
- án là
- into Câu số 3 chúng ta cần để điện thoại
- ở bên cạnh near để chúng ta có thể gọi
- những sự cứu trợ khẩn cấp nếu chúng ta
- trong nguy hiểm câu thứ tư trong cơn
- sóng thần chúng ta nên di chuyển tới đi
- đến đâu dùng giới từ to vùng đất cao hơn
- còn đối với trong cơn động đất chúng ta
- nên ngằm xuống dưới bàn và câu cuối cùng
- bít kín cửa cửa sổ bằng những tấm ván gỗ
- và không đi ra ngoài
- outside các em làm rất tốt Chúng ta
- chuyển sang phần phát âm
- pronunciation Câ có câu sau các em hãy
- tập trung vào từ Shen trong các câu sau
- và từ Shen có được nhấn mạnh hay
- không You shouldn't Open the
- window We shouldn't try to
- swim chính xác từ Shen trong các câu có
- được nhấn mạnh hay Shen có mang trọng
- câm câu cô nhắc lại với những từ chỉ sự
- phủ định như Shen chúng ta có nhấn mạnh
- có mang trọng ông câu tổng kết lại bài
- học này chúng ta đã học ba phần kiến
- thức đầu tiên là từ vựng với những từ
- cụng từ liên quan đến mẹo an toàn trong
- các thảm họa về ngữ pháp chúng ta ôn lại
- giới từ chỉ vị trí và biết thêm các giới
- từ chỉ chuyển động phần phát âm với
- chọng âm câu nhấn mạnh vào từ phủ định
- Su và bài học của chúng ta đến đây là
- kết thúc hẹn gặp lại các em trong những
- khóa học tiếp theo trên trang web học
- trực tuyến olm
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây