Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Look at the pictures and fill in the blanks with their names.
|
|
|
|
|
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks with the words/phrases to match their definitions.
1. : a cream that you put on your skin to protect it from the harmful effects of the sun
2. : a place where travelers can stay for a short time, usually at a low cost
3. : a small tool that helps you plug your device into a different type of power outlet.
4. : a small place where you can sleep and get breakfast in the morning
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Look at the pictures and fill in the blanks with the letters to match the words/phrases with their definitions.
Put the words/phrases into the correct columns.
- bed and breakfast
- hostels
- pastries
- dumplings
Places you stay
Things you eat
Put the words/phrases into the correct columns.
- sunblock
- monument
- socket adapter
- bakery
- fanny pack
Places you visit
Things you take
Complete the sentences with the words in the box.
1. I stay in because they are cheaper than hotels.
2. I learned how to make like croissants during my cooking class.
3. The honors Ho Chi Minh, an important leader.
4. It is easy to carry a when I walk.
5. On my trip to China, I had soup that were very juicy.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answer.
Eiffel Tower
Central Park
Hyde Park
They are nouns.
Listen and choose the stressed part in each word.
Eiffel Tower
Central Park
Hyde Park
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em quay trở lại với khóa
- học tiếng Anh ch dựa trên bộ sách Island
- Smart World trên trang web học trực
- tuyến olm cô có các địa điểm sau em có
- thể nói tên các địa điểm này
- không đúng rồi chúng ta có lần lượt là
- the great wall of China The Pyramid of
- giza
- lean to of p Hạ Long
- bầy
- m đây đều là các địa điểm du lịch nổi
- tiếng và chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
- chủ đề này trong Bài học số 4 unit
- touris lesson one chúng ta đến với phần
- từ vựng
- vocabulary khi đi du lịch Điều Chúng ta
- cần suy nghĩ đầu tiên đó là nơi ở em có
- thể chọn nơi lưu trú với giá rẻ thường
- có phòng ngủ chung và nhiều giường như
- hostel hay để thuận tiện em có thể tìm
- các địa điểm cung cấp cả nơi ở và bữa
- sáng như bed and
- breakfast khi đi du lịch Đặc biệt là vào
- thời tiết nắng nóng em cần mang theo
- sunblock để tránh bị cháy nắng nhiều nơi
- lưu chú có ổ điện với giắc cắm có hình
- dạng và số lượng khác biệt em cần mang
- theo socket adapter để thuận tiện cho
- việc xá các thiết bị điện
- tử
- H bed and
- breakfast
- sunblock socket
- adapter Bây giờ em hẹ nối các từ vừa rồi
- với định nghĩa đúng của
- chúng chính
- xác tiếp theo đây cô có những bức ảnh Em
- hãy nhìn những bức ảnh này và nối chúng
- với định nghĩa đúng
- Đúng
- rồi fanny pack chiếc túi này thường được
- đeo ở Hông rất thuyện tiện để các em
- đựng đồ khi đi du lịch em cần lưu ý đến
- đồ
- ăn đây là loại bánh rất phổ biến được
- làm từ bột bọc thịt và rau củ hay em còn
- có thể thưởng thức p từ này để chỉ các
- loại bánh là từ bột mì bơ nước và một ít
- muối thường có cấu trúc nhẹ và
- xốp em có thể mua loại bánh này
- ở
- Bakery một địa điểm mà khi đi du lịch em
- có thể đến đó là monument để tìm hiểu về
- lịch sử và văn hóa từ này chỉ các công
- trình kiến trúc hoặc các tác phẩm điêu
- khác được xây dựng để tưởng niệm một sự
- kiện một nhân vật lịch sử hoặc một khía
- cạnh văn hóa nào
- đó fanny P
- dumpling pastry
- Bakery
- monument Bây giờ em hãy sắp xếp các từ
- vừa rồi vào các cột thích
- hợp chính
- xác em cũng có thể kể thêm các từ tương
- ứng với các
- nhóm để củng cố hơn các từ vựng vừa rồi
- em hãy làm bài sau Điền từ thích hợp vào
- chỗ
- trống trong câu 1 chúng ta thấy có
- cheaper than hotels rẻ hơn ở khách sạn
- vậy Đáp án chính là
- hostels chúng tôi ở trong cái đúp xá vì
- chúng rẻ hơn ở khách
- sạn trong câu hai em thấy ở đây có tên
- một loại bánh vậy từ cần điền chính là
- pastries tôi đã học cách làm bánh pastry
- như bánh coon trong lớp nấu ăn của mình
- ở Câ ba em thấy có Hồ Chí Minh an
- important leader một vị lãnh đạo quan
- trọng vậy thì từ cần điền chính là
- monument tượng đài Tôn Vinh Hồ Chí Minh
- một nhà lãnh đạo quan
- trọng và ở từ thứ tư em thấy có cụm When
- I walk khi tôi đi bộ vậy từ cần điền
- chính là fanny pack thật dễ dàng để mang
- theo túi đeo hông khi tôi đi bộ và ở câu
- cuối cùng em thấy có SH một loại nước và
- very rú rất mọng nước vậy từ C đ chính
- là
- dumplings trong chuyến đi của tôi đến
- Trung Quốc tôi đã ăn bánh ba sub rất
- mọng
- nước em đã làm rất tốt tiếp theo em hãy
- dùng các từ vựng vừa học để nói về
- chuyền đi du lịch trước đây của mình nhé
- cô có ví dụ như
- sau
- hay chúng ta chuyển sang phần phát âm
- pronunciation phát âm bài này em học về
- trọng âm từ
- word cô có ba từ sau em hãy cho cô biết
- ba từ này thuộc loại danh từ
- nào chính xác đây chính là danh từ riêng
- proper
- nouns tiếp theo em hãy nghe thật kỹ ba
- từ và cho cô biết ba từ này có chọp âm
- rơi vào từ nào
- to central park hde
- park Đúng rồi ba từ này đều có chọp âm
- rơi vào từ phía sau chính là Tower park
- park đây chính là quy tắc trọng âm của
- danh từ riêng gồm hai từ đó là trọng âm
- rơi vào từ thứ
- hai bên cạnh trọc âm từ em còn ôn lại
- nguyên âm
- a để phát âm được âm này em cần mở miệng
- một cách vừa phải không quá rộng hạ lưỡi
- xuống để lưỡi thẳng gần như là chạm vào
- miệng dưới và khi phát âm Em hãy để âm
- thanh thoát ra từ cổ họng mà không có
- không khí cản trở em đọc lại a
- a âm này có trong các từ như dumpling
- brother cousin được thể hiện có các chữ
- cái như you oh hoặc cụng chữ cái Oh
- [âm nhạc]
- you Chúng ta cùng làm bài sau chọn từ có
- phần gạch chân được phát âm khác với các
- từ còn
- lại câu 1 a sunblock b cupcake C
- Surprise D uncle đáp án là C C you phát
- âm là ơ các từ còn lại là
- a câu hai
- Dangerous country
- souen
- enough đáp án a có phát âm là ơ các từ
- còn lại là
- a câu
- ba possessive Company Honey
- mother đáp án a có â phát âm là ơ các từ
- còn lại là
- a em đã làm rất tốt tổng kết lại bài học
- này chúng mình đã học hai phần kiến thức
- Phần đầu tiên đó là từ vựng chỉ những từ
- cụng từ liên quan đến chủ đề du lịch
- phần thứ hai đó là phát âm với cách đánh
- chọm âm vào danh từ riêng có hai từ và
- cách phát âm của nguyên âm
- a bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo trên trang web học trực
- tuyến olm
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây