Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
- Vocabulary: words/phrases related to life on other planets
- Grammar: future simple
- Pronunciation: intonation
Choose the correct answers.
1. Earth is the
- 3rd
- 2nd
- 4th
2. The two closest planets to Earth are
- Venus and Moon
- Mercury and Mars
- Venus and Mars
Fill in the blanks.
1. Today, most people live on .
2. is often called "the Red Planet." It's the 4th planet from the sun.
3. You can recognize by its yellow clouds. It's the 2nd planet from the sun.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks.
1. You will be very cold in space because the is very low.
2. pulls us down to the ground.
3. Many scientists want to work on a because it has a great view of the stars.
4. Humans can't live on some planets because they don't have enough to breathe.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answer.
They use the future simple to
- make offers
- give willingness
- give predictions
Read the examples and complete the structure for the future simple.
e.g.: I think we will live on the moon.
I will live in a big house in the future.
(+) S + + .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Fill in the blanks to complete the sentences.
2. Do you think other planets cities in the future?
3. I think that in the future, everyone will live on Venus. They on Earth.
4. By 2100, there more space stations near Earth. Will you live on one?
5. I don't think we'll live on other planets because there enough oxygen or gravity.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Put the words/phrases into the correct order.
Put the words/phrases into the correct order.
Put the words/phrases into the correct order.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 8 Dựa trên bộ sách Island Smart
- World trên trang web học trực tuyến
- olm trong vũ trụ đầy bí ẩn câu hỏi về sự
- sống trên các hành tinh luôn là một đề
- tài đầy hấp dẫn và tò mò trong bối cảnh
- của học công nghệ không ngừng phát triển
- những phát hiện mới về các hành tinh
- ngoài hệ mặt trời đang mở ra những cánh
- cửa mới cho sự hiểu biết về khả năng có
- sự sống ở những nơi khác trên vũ
- trụ chúng ta hãy cùng nhau đắm chìm vào
- thế giới bí ẩn của sự sống trên những
- hành tinh khác thông qua bài học số
- 6 tiên từ
- vựng các em Hãy trả lời câu hỏi sau trái
- đất là hành tinh thứ mấy trong hệ mặt
- trời và hai hành tinh gần trái đất nhất
- là hành tinh
- nào Đúng vậy trong hệ mặt trời hành tinh
- gần mặt trời nhất đó là
- mercury hành tinh thứ hai có tên gọi
- Venus hay chúng ta còn biết đến với cái
- tên là sao hôm Sa
- Mai và trái đất chính là hành tinh thứ
- ba trong hệ mặt trời
- Earth hành tinh thứ tư được biết đến là
- hành tinh đỏ đó chính là
- mars các nhà khoa học đang dành nhiều
- thời gian để tìm kiếm và nghiên cứu sự
- sống trên sa hỏa đây cũng chính là một
- vài hành tinh trong hệ Mặt
- Trời
- mercury
- Venus
- Earth
- mars chúng ta cùng Hoàn thành bài sau
- điền tên các hành tinh vào chỗ
- trống ở câu một People con người sống ở
- trái đất Đáp án chính là
- of trong câu hai nó được gọi là the red
- planet hành tinh đỏ và là hành tinh thứ
- tư trong hệ mặt trời đây chính là mars
- sa hỏa và câu thứ ba chúng ta có thể
- nhận biết nó bằng những đám mây màu vàng
- Nó là hành tinh thứ hai từ mặt trời đây
- chính là sao kim
- Venus Vậy theo các em Tại sao trái đất
- lại là hành tinh thích hợp cho con người
- sinh
- sống đúng rồi Trái Đất có
- oxygen đây là khí quan trọng cần thiết
- để con người hít
- thở Bên cạnh đó trái đất cũng có nhiệt
- độ thích hợp temperature với con
- người trái đất cũng có trọng lực hay
- chính là lực hút của Trái Đất phù hợp
- với con người Gravity để nghiên cứu khoa
- học phát triển công nghiệp vũ trụ và Đào
- tạo cơ hội hợp tác quốc tế trong không
- gian chúng ta biết đến đó là Space
- Station
- oxygen
- temperature
- Gravity Space
- Station các em cùng làm bài sau Điền từ
- thích hợp vào chỗ
- trống cả bốn chỗ trống chúng ta cần điền
- ở đây đều là danh từ chúng ta sẽ dựa vào
- nghĩa để hoàn thành các câu trong câu 1
- bạn sẽ bị lạnh ở trong không gian bởi vì
- nó rất thấp Đáp án chính là
- temperature trong câu hai nó kéo chúng
- ta về bề mặt Đáp án chính là Gravity
- trọng lực câu 3 rất nhiều nhà khoa học
- muốn làm việc ở bởi vì nó có tầm nhìn
- tuyệt vời đến các ví sao Đáp án chính là
- space
- Station và đáp án ở câu cuối cùng chính
- là oxygen Con người không thể sống trong
- một vài hành tinh bởi vì chúng không có
- đủ khí oxy để hít thở các em làm rất tốt
- Chúng ta chuyển sang phần ngữ pháp
- grammar cô có đoạn hội thoại sao các em
- hãy nghe đoạn hội thoại và cho cô biết
- hai bạn đang dùng thì tương lai đơn để
- làm
- gì Where
- people people
- Moon
- Đúng rồi Ở đây các bạn đã dùng thì tương
- lai đơn để đưa ra dự đoán dựa vào ý kiến
- và trải nghiệm cá nhân Như trong đoạn hộ
- thoại vừa rồi I think we will live on
- the moon tớ nghĩ chúng ta sẽ sống trên
- Mặt trăng đưa ra dự đoán dựa trên ý kiến
- của cá
- nhân bên cạnh đó thì tương lai đơn còn
- được dùng để nói về sự việc trong tương
- lai ví dụ I will live in a big house in
- the future tớ sẽ sống trong ngôi nhà to
- trong tương
- lai cách dùng thứ ba thì tương lai đơn
- còn được dùng để đưa ra đề nghị lời hứa
- hay quyết định tại thời điểm
- nói ví dụ wait I will open the door for
- you Đợi đã tớ sẽ mở cửa cho cậu đưa ra
- lời đề
- nghị dựa vào các ví dụ vừa rồi em hãy
- viết lại cấu trúc thì tương lai
- đơn Đúng vậy với câu khẳng định chúng ta
- có chủ ngữ cộng will theo sau là động từ
- ở dạng Nguyên thẻ không th như trong ví
- dụ vừa
- rồi với câu phủ định chúng ta chỉ cần
- thêm not vào sau will hay viết tắt là
- want ví
- dụ với câu hỏi chúng ta chỉ cần đảo will
- lên trước Chủ ngữ nếu câu hỏi là Hỏi với
- từ để hỏi chúng ta chỉ cần để từ để hỏi
- trước
- will ví dụ Where will people live in the
- future Loài người sẽ sống ở đâu trong
- tương
- lai bây giờ các em cùng làm bài sau
- điiện từ thích hợp vào chỗ trống cô làm
- mẫu câu
- một Tôi nghĩ rằng trong 200 năm nữa một
- số người chấm chấm chấm trên sao hỏa từ
- cầ Điền ở đây đây chính là will live sẽ
- sống trên sao
- hỏa tương tự như vậy Các em hãy làm các
- câu còn
- lại trong câu hai do you think are the
- Planet cities in the future từ cần điền
- chính là will have cậu có nghĩ những
- hành tinh khác sẽ có thành phố trong
- tương
- lai trong câu 3 Tớ nghĩ rằng trong tương
- lai tất cả mọi người sẽ sống ở trên sao
- kim khi mà tất cả mọi người đã sống trên
- sao kim rồi thì tức là không ai sống ở
- trái đất nữa từ cần điền sẽ là w
- le Câu 4 vào năm
- 20100 sẽ có nhiều trạm vũ trụ hơn gần
- trái đất bạn có sống trong một trong số
- đó không từ cơ điên chính là will
- be đáp án câu cuối cùng sẽ là Wi be tớ
- không nghĩ rằng chúng ta sẽ sống trong
- hành tinhh khác bởi vì sẽ không có đủ
- không khí khí Oxy và Trọng Lực các em
- làm rất
- tốt trong các câu ở đây chúng ta cũng
- thấy có những dấu hiệu của thì tương lai
- đơn như in 200 years hay in the future I
- think by
- 2100 hay I don't
- think đây cũng chính là những dấu hiệu
- của thì tương lai
- đơn chúng ta có những dấu hiệu quen
- thuộc như tomorrow next week next month
- next Year in cộng thời gian trong Tương
- Lai two days later three Weeks later hay
- in the
- future để củng cố thêm phần cấu trúc các
- em hãy sắp xếp các từ đã cho để tạo
- thành câu hoàn chỉnh cô ví dụ câu 1 dựa
- vào những từ đã cho cô sắp xếp thành câu
- đó là Venus will be a good home sao kim
- sẽ là một ngôi nhà tốt tương tự như vậy
- Các em hãy làm các câu còn
- lại trong câu hai do you think people
- will live on other planets cậu có nghĩ
- Loài người sẽ sống trong những hành tinh
- khác Trong câu ba Where will they get
- food and water họ sẽ lấy nước và thức ăn
- ở đâu và đáp án câu b là want to on a
- Space Station họ không muốn sống trong
- một trạm vũ
- trụ rất tốt Chúng ta chuyển s phần phát
- âm
- pronunciation phầ phát âm lần này chúng
- ta HC về ngữ điệu
- intonation cô có các câu sau các em hã
- tập trung vào từ đưa ra ý kiến cô để màu
- hồng các từ này sẽ có ngữ điệm như thế
- nào
- That's
- terrible that Sounds
- Dangerous That's
- crazy Đúng rồi ngữ điệu của các từ này
- sẽ có ngữ điệu đi
- xuống vậy với các từ chỉ ý kiến sự thích
- thú thì sẽ có ngữ điệu đi xuống và
- thường có âm được kéo dài
- hơn tổng kết lại bài học này chúng ta đã
- học ba phần kiến thức Phần đầu tiên từ
- vựng các em học các từ liên quan đến các
- hành tinh với phần ngữ pháp Các em ôn
- lại thì tương lai đơn và phần phát âm
- với trọng âm đi xuống ở các từ chỉ Ý
- kiến bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo trên trang web học trực
- tuyến
- [âm nhạc]
- olm EV
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây