Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Language (Noun) SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Nouns
- Countable/Uncountable nouns
- Singular/Plural Nouns
- How to use Nouns
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Put the words into the correct columns.
- strawberries
- chips
- soda
- orange juice
- vegetables
- milk
Countable Nouns
Uncountable Nouns
Câu 2 (1đ):
Decide the underlined words are countable (C) or uncountable (U).
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Could you bring us three coffees with milk? |
|
I ate some cake this morning. |
|
I like baking cakes. |
|
I like coffee. |
|
Câu 3 (1đ):
Write the plural forms of the words.
1. watermelon →
2. cabbage →
Câu 4 (1đ):
Write the plural forms of the words.
1. sandwich →
2. daisy →
3. child →
Câu 5 (1đ):
apple on the table.
mango.
bananas.
water.
bananas on the dish.
water?
Choose the correct answer.
1. There is
- a
- an
- any
- some
2. I have
- an
- a
- some
- any
3. They have
- an
- some
- any
- a
4. I need
- some
- a
- an
- any
5. There aren't
- a
- any
- an
- some
6. Do you have
- an
- some
- any
- a
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- về
- phần ngữ pháp thứ ba mà chúng ta đi tìm
- hiểu đó là danh từ nào
- kem đã biết danh từ sẽ có danh từ đếm
- được tháo cho bộ nào và danh từ không
- đếm được uncountable nouns
- bệnh sự khác nhau giữa hai loại danh từ
- này là gì
- Đúng vậy đối với danh từ đếm được là
- những thứ chúng ta có thể đếm được bằng
- số ví dụ
- One banana
- to call
- con với danh từ không đếm được đó là
- những danh từ chúng ta không thể dùng số
- để đếm ví dụ water
- plays
- các em có đến được nước được cơm không
- tự chủng không thể đếm được mà chúng ta
- phải đếm bằng cách dùng thứ Ừ để đếm Ví
- dụ như một bát cơm một cốc nước
- danh từ đếm được còn chia làm danh từ số
- ít sinh Google nào hoặc danh từ số nhiều
- chua nào
- Ví dụ 1 quả chuối banana
- từ 2 trở lên là số nhiều chúng đã có
- Superman ở
- furnace
- còn danh từ không đếm được chúng ta
- không chia
- Tuy nhiên cô cũng có lưu ý như sau đó là
- đối với danh thứ News
- tin tức
- kem nhìn thấy có s ở cuối và thường nghĩ
- nó là danh từ đếm được số nhiều nhưng
- thực tế News là một danh từ không đếm
- được
- Bây giờ cô có các danh từ sau sẽ bị xếp
- các danh từ anh vào hai cột thích hợp
- đáp án rồi
- Vậy hai từ first Decade giờ này thì
- chúng ta sẽ chia như thế nào
- cho em hay theo dõi ví dụ sau healthy
- food in the past và
- cùng là từ phút Nhưng tại sao ở ví dụ
- đầu tiên chúng ta lại dùng danh từ đếm
- được còn ở ví dụ Thứ hai chúng ta lại
- dùng danh từ không đếm được
- ở ví dụ đầu tiên free food food đây là
- chỉ các loại quả khác nhau Ví dụ như có
- 3 loại quả này vậy khi chỉ các loại quả
- khác nhau thì cô sẽ dùng danh từ đếm
- được
- nhưng ở ví dụ thứ hai phút khi cô chỉ
- bất cứ một loại quả nào chỉ loại quả nói
- chung viện in cũ sẽ dùng danh từ không
- đếm được
- như vậy có vài danh từ vừa là danh từ
- đếm được vừa là danh từ không đếm được
- ví dụ như các danh từ chỉ thức ăn
- first
- picture
- with chicken
- những từ này là danh từ đếm được trong
- trường hợp chỉ các loại khác nhau hoặc
- chỉ về động vật
- Nhưng chúng sẽ là danh từ không đếm được
- trong trường hợp nói về thức ăn hay vật
- liệu Nói chung
- cô có ví dụ sau
- ai thương cái skin speakon t have shared
- game máy xúc đất A Nice
- ở ví dụ thứ nhất chickens ở đây là chỉ
- động vật con gà vậy nên chúng ta sẽ dùng
- danh từ đếm được
- tuy nhiên ở ví dụ thứ hai chiếc thuyền ở
- đây đang chỉ món ăn vậy nên chúng ta sẽ
- dùng danh từ không đếm được
- như các em đã biết danh từ đếm được chạy
- chia thành danh từ số ít sinh Google nào
- và danh từ số nhiều rùa nào
- danh từ số ít là danh từ chỉ một thứ con
- danh từ số nhiều là danh từ chỉ nhiều
- thứ từ 2 thứ trở lên ví dụ một thứ có có
- quan ép thổ Nhưng từ hai quả táo trở lên
- cô sẽ nói ở Seattle ra triples
- vị Làm thế nào để chúng ta đổi từ danh
- từ số ít sang danh từ số nhiều
- quy tắc đầu tiên Thông thường chúng ta
- chỉ cần thêm đuôi s và sau danh từ số ít
- chúng ta sẽ được danh từ số nhiều ví dụ
- Carot the Courage
- thành snack
- quy tắc thứ 2
- danh từ số ít tận cùng lá
- xs
- CSS s&z khi chúng ta sẽ thêm đuôi es và
- sau Ví dụ
- bắp thành box
- bớt thành passes
- thứ 33
- Ừ nếu danh từ số ít tận cùng là một phụ
- âm cộng với ngoài chúng ta đổi ngoài
- thành ai rồi thêm đuôi es ví dụ CD Khánh
- share baby baby
- và cuối cùng đó là đối với các danh từ
- bất quy tắc tức là các danh từ sẽ biến
- đổi hoàn toàn giảm thức khi chuyển sang
- danh từ số nhiều ví dụ
- trai một đứa trẻ nhiều đứa trẻ sẽ là
- trident food một bàn chân nhiều bàn chân
- sẽ là vị
- tương tự như vậy Các em hãy đổi các từ
- sau sang danh từ số nhiều
- chúng ta có
- dạy cách dùng của danh từ sợi như thế
- nào
- từ trong bài học trước chúng ta đã học
- cách dùng sâm any anh Bây giờ em hãy
- điền các từ này vào các chỗ trống thích
- hợp
- nào ở công một Chúng ta thấy ép hổ là
- danh từ số ít có phát âm nguyên âm là a
- dậy nên chúng ta sẽ điền là ẩn
- ở câu 2 Mango là giành tử số ít chúng ta
- biến ở
- câu 3 bananas là danh từ số nhiều Và đây
- là câu khẳng định việc Nhìn chúng ta sẽ
- dùng xăm
- Câu 4 water là danh từ không đếm được và
- có bốn đang ở câu khẳng định chúng ta
- cũng dùng xăm
- Câu 5 bên is đang là danh từ đếm được số
- nhiều nhưng đây đang ở câu phủ định vệ
- niên đáp án sẽ là anh Danny và câu 6 ở
- dạng câu hỏi về water là danh từ không
- đếm được chúng ta dùng any
- từ đây chúng ta thấy
- ân theo sau sẽ là danh từ đếm được số ít
- và đằng sau song hoặc any sẽ là danh từ
- đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm
- được
- vậy trong bài hôm nay chúng ta đã đi tìm
- hiểu về các loại danh từ để nắm chắc hơn
- kiến thức của bài cô sẽ đền Linh luyện
- tập Ở dưới Bài học này
- và bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo chỉ trang web olm.vn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây