Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Grammar: must / should
Pronunciation: must / mustn't
Listen and fill in the blanks using the words given.
1. You need to carry everything in your backpack, so you take things that aren't useful.
2. Water is the most important thing because it's hard to find, so you have four water bottles.
3. The sun is very hot, but you wear shorts or T-shirts because you'll burn.
4. It's cold at night so you take a tent and a sleeping bag.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Look at the sentences and match.
1. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn't take things that aren't useful. 2. Water is the most important thing because it's hard to find, so you must have four water bottles. 3. The sun is very hot, but you mustn't wear shorts or T-shirts because you'll burn. 4. It's cold at night so you should take a tent and a sleeping bag. |
Choose the correct answer.
1. You
- must
- should
2. We
- should
- must
3. You
- mustn't
- shouldn't
4. You
- shouldn't
- mustn't
Look at the sentences and fill in the blanks.
eg: We must wear uniforms at our school.
You shouldn't buy that T-shirt. It's expensive.
must / should + |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Find and correct one mistake in each sentence.
V 1. You must to have a medical certificate.
V 2. He should works harder.
✗3. We should not to camp near a river.
✗4. They don't must take their dog.
Listen and choose the correct answer.
3. You mustn't wear shorts.
4. You mustn't make a fire.
Is letter "t" pronounced?
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em quay trở lại quả
- học tiếng Anh lớp 7 bộ sách Plus chỉ
- trang web olm.vn
- younes
- Survival language fake
- chúng ta đến với phần đầu tiên ngữ pháp
- gramma
- trước tiên Cai bị nghe đoạn sau và điền
- từ vào chỗ trống
- Unity have everything in your path and
- spacious stating that on if you
- good information posting because it's
- hard to find that Mark ruffalo support
- The sun is very Heart Is emotion where
- to purchase pickle band music of your
- body completely My Heart
- khâu lại Sasa date and sleep anh ạ
- hỏi đáp án là à
- ở cấp 1 unit Akali everything in the
- back to you first they think that is
- cheerful
- bạn cần mang mọi thứ trong balô vậy nên
- bạn không nên mang các thứ không hữu
- dụng
- câu hay Future is the most important
- thing because she testified show I must
- have for water Model
- nước là thứ quan trọng nhất vì rất khó
- tìm vậy bạn phải mang theo bốn chai nước
- số câu 3 The sun is very Heart in
- version Which is Because I will paint
- mặt trời rất nóng nhưng bạn không được
- mặc quần short hay áo phông vì có thể bị
- cháy nắng có bốn ít câu and nights tôi
- sắc thái content and speaking 3 buổi tối
- rất lạnh vậy nên bạn nên mang theo lều
- và túi ngủ
- từ bốn con này kem thấy động từ khuyết
- thiếu nào chúng ta dùng để điều ra lời
- khuyên động từ khuyết thiếu nào được
- dùng để đưa ra yêu cầu bắt buộc phải làm
- gì
- Ừ
- đúng rồi chúng ta cầm suốt để kiếp
- advise đưa ra lời khuyên còn nhox được
- dùng để kịp ở trong for irrigation đưa
- ra yêu cầu bắt buộc phải làm gì
- Chúng ta sẽ cùng nhau chọn đáp án đúng
- cho bài sau
- có một You would If It's very good bộ
- phim này rất hay và chúng ta chỉ khuyên
- bạn nên xem hay không chứ không bắt buộc
- vậy đáp án sẽ là chốt
- câu 2 của wear uniforms sẽ đau school
- chúng ta mặc đồng phục ở trường Đây là
- quy định bắt buộc vậy đáp án sai là ạ
- cấp 3 if you bài efficient xx kecik vì
- nó đắt vinyl chúng ta chỉ đưa ra lời
- khuyên không nên mua chứ không cấm mua
- và đáp án là shouldn't câu cuối cùng
- Uniqlo russell guestroom
- không hết hoa đây là luật chỉ sự cấm
- không được làm gì Đáp án là version
- từ các ví dụ vừa rồi kem cho cô biết sau
- động từ khuyết thiếu trước và bus động
- từ chính có dạng nào
- ở các động từ khuyết thiếu động từ chính
- luôn ở dạng nguyên thể không -
- trong đó chúng ta thấy trong cơ phủ định
- xuất lót sẽ được viết tắt là suốt gần
- mất ngót được viết tắt là mơ xin
- ví dụ khi xuất Thất Cầm mạnh Bạn nên
- mang bản đồ in mất read the broom bạn
- không được rời khỏi đội
- dựa vào cấu trúc ở đây Các Vĩnh tìm lỗi
- sai trong các câu sau và sở lại
- ở có một tâm bất động từ luôn ở dạng
- nguyên thể không - vậy chứ đây chúng ta
- sẽ bỏ đi
- câu 2 tác động từ xuất động từ ở dạng
- nguyên thể không chia vẹn inward cần bỏ
- ask the work cô ba số trot là động từ ở
- dạng nguyên thể không chia không a.chu
- chúng ta sẽ bỏ đi
- Câu 4 phủ định của mies làm mất dần vậy
- đáp án đây sẽ là chôn Mart truyền hình
- Motion ở
- khi chúng ta chuyển sản phẩm phát âm
- Phần Lan jayson
- Bunny chúng ta tập trung và phát âm của
- mess và marlene
- cô có hai câu sau em hãy lắng nghe và
- tập trung vào cách phát âm của chữ you
- trong các câu
- zmart chạy here
- in market with
- Đúng vậy you được phát âm là
- hai ví dụ tiếp theo kem để ý cách phát
- âm chữ cái Chỉ trong hai ví dụ này
- game Action Shooter
- game Action Mega Fight
- chữ cái chi Có được phát âm ra không
- Ừ đúng vậy chiếc cạnh chi ở đây là âm
- câm không được phát âm
- kem cùng đọc lại 4 câu sau
- Nhưng mà chị
- must speak with
- emotion quả suit
- maxene magalona
- tổng kết lại bài học về ngữ pháp chúng
- ta đã dùng chút để đưa ra lời khuyên
- dùng mát để đưa ra yêu cầu bắt buộc để
- làm gì
- trước đó là cách phát âm bass và
- Messenger và bài học của chúng ta đến
- đây là kết thúc hẹn gặp lại các em trong
- những bài học tiếp theo trên trang web
- olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây