Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Language focus
- Vocabulary: daily activities
- Grammar: adverbs of frequency
Look and choose.
- go home
- do exercise
- take a shower
Look and choose.
- have dinner
- go to school
- take a shower
Look and choose.
- go to bed
- take a shower
- do homework
Listen and match.
Ann: Minh, what time do you get up?
Minh: I usually get up at 6 o'clock. When do you get up?
Ann: I usually get up at 6:15.
Minh: When do you go to school?
Ann: I sometimes go to school at 7 o'clock.
Minh: I always go to school at 6:45.
Ann: What time is it now?
Minh: It's 9:30.
Ann: Ohm I'm late! See you later, Minh.
Minh: Bye, Ann.
Read the conversation and choose the correct answer.
Minh | Ann | |
Get up |
|
usually get up at
|
Go to school |
|
|
Complete sentences with the right adverbs.
1. I get up at 6 o'clock.
2. I have breakfast before school.
3. I do my homework after school.
4. I go to bed at midnight.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the verbs in each sentence.
1. I never get up at 3 o'clock.
2. He is always late for school.
3. She doesn't usually go swimming.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin
- chào mừng các em đã quay trở lại khóa
- học tiếng Anh lớp 6 trên trang web
- olm.vn
- thói quen hàng ngày của các em là như
- thế nào bây giờ em rất dậy mấy giờ có em
- đi học chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu
- về các hoạt động thường ngày và thời
- gian thông qua bài học ngày hôm nay
- Units which time do you go to school
- Language Focus
- chúng ta cùng đến với phần đầu tiên từ
- vựng vocabulary
- 1 ngày của các em thường Bắt đầu như thế
- nào
- cũng như các em các bạn nhỏ cũng có lịch
- trình buổi sáng như sau
- theo dòng thời gian chúng ta thức dậy
- à Sau đó chúng ta sẽ đánh răng à
- tình yêu chỉ
- ăn sáng
- bfast và cuối cùng đi học
- good school
- chết à
- cras UT
- street
- New School
- suốt một ngày chúng ta học trên trường
- đến buổi chiều Các em sẽ đi về nhà
- chung
- có những bạn còn chăm chỉ tập thể dục
- us size sau đó sẽ tắm rửa
- Take a shower rồi ăn tối
- sau bữa tối em sẽ phải làm bài tập về
- nhà chưa home và khi Tối muộn rồi đó là
- lúc chúng ta cần đi ngủ cấu trúc để ý
- dễ
- thương hình
- you exercise
- six hours
- after
- you How are you
- today
- Đó là những hoạt động cơ bản diễn ra
- trong một ngày của chúng ta
- bây giờ kem sẽ cùng nhau chuyển sang
- phần thứ hai ngữ pháp cream
- Trước tiên các em hãy lắng nghe đoạn hội
- thoại sau
- What time you There
- are usually get up at six hours when to
- use and
- are usually get Everything past
- When do you go to school I i i sometime
- gelusil Heaven afar
- I will go to school late In The Seven
- What time is it now
- It's nice today
- I'm at
- SEA Games Iron Man 3 yeah
- trong đoạn hội thoại vừa rồi hai bạn đã
- dùng các từ như always some time usually
- để diễn tả tuần xuất và đó chính là các
- trạng từ tần suất
- Perfect
- chúng ta biết các trạng từ tần suất như
- là các trạng từ Thỉnh thoảng đôi khi
- không bao giờ là những trạng từ chỉ mức
- độ phần trăm chúng ta thực hiện hành
- động vậy các em có biết cách chia mức độ
- đó không
- khi có luôn luôn làm gì trong một trăm
- phần trăm chúng ta có từ I wait
- thường xuyên nhưng dù gì
- dưới mức thường xuyên thường thường
- often
- thỉnh thoảng chúng ta có từ sunsense
- hiếm khi jennie và không bao giờ đó là
- never
- khi có thể hiện bằng các ngôi sao thì cô
- có always tương ứng với 5 sao biết lý
- tương ứng với 4 sao
- option tương ứng với 3 sao tương tự rằng
- tham cổ sẽ có hai
- là một sao và cuối cùng never là cuộc
- không có ngôi sao nào cả
- bây giờ cô có các câu sau có thể hiện
- tần suất thông qua số sao ở ở các câu
- kem Hãy điền chạm từ thích hợp vào chỗ
- trống
- không một cô có bốn sao vậy đi nắp án
- của cô ở đây sẽ là ý xử lý
- câu 22 sao đáp án sẽ lở lòng tham
- cô ba năm sau đây sẽ là away luôn luôn
- và cuối cùng một sao chính là hiếm khi
- vậy đáp án ở đây sẽ là Lili
- vậy các em có biết vị trí của trạng từ
- tần suất ở trong câu là như thế nào
- không
- Các em hãy cùng cô theo dõi 3 ví dụ sau
- Ví dụ một anh nhớ suốt karaoke
- Chiếc Áo Wednesday personal
- Xin chào xuân đi câu sum and
- cây mẹ gạch chân động từ trong câu nhé
- Đúng rồi ở công một động từ chính là
- ghép
- câu 2 động từ là
- cô ba trợ động từ đơn và động từ chính
- dầu
- từ đây kem sẽ thấy vị trí của trạng từ
- tần suất ở trong câu đó chính là đứng
- trước động từ chính vị trí thứ hai đó
- chính là đứng sau Động từ tobe
- và vị trí thứ 3 đó đứng sau trợ động từ
- và trước động từ chính
- Tuy nhiên sometime là trường hợp đặc
- biệt Cô có hai câu sau some Time To The
- Storm was kẹt xe vincity
- khi sắm time thôn mới anh
- ở đây cái em thấy sonhs có thể đứng
- trước động từ chính hoặc sometime cũng
- có thể đứng đầu câu à
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây