Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng SVIP
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất?
Một người tập yoga với 3 tư thế như hình dưới đây. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?
Hai chiếc thùng giống hệt nhau, một thùng chứa đầy nước, một thùng chứa đầy xăng. Hỏi thùng nào có khối lượng lớn hơn? Biết khối lượng riêng của nước là 999 kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là ρ1 = 7800 kg/m3, ρ2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Roberval. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là ρ1 = 7800 kg/m3, của nước là ρ2 = 1000 kg/m3.
Tính độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 15 cm. Biết ρH2O = 1000 kg/m3; ρHg = 13600 kg/m3 và g = 9,8 m/s2.
Giải
Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm nằm trong nước trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 15 cm:
p1=ρH20.g.Δh= Pa
Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm nằm trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 15 cm:
p2=ρHg.g.Δh= Pa
Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 40 cm2 chứa 1 L nước, biết ρH20 = 1000 kg/m3.
a. Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước.
b. Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013.105 Pa.
c. Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg, đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g = 9,8 m/s2.
Giải
a. Độ cao của cột nước trong bình: h=SV= m
Độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước: Δp=ρgΔh= Pa
b. Áp suất ở đáy bình: p=ρgΔh+pkq= Pa
c. Áp suất tác dụng lên đáy bình gồm có áp suất của nước và áp suất của pit-tông:
p′=p+SP=p+Smg= Pa
Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 100 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 40 N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng ρ = 750 kg/m3 thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2; khối lượng riêng của nước ρn = 1000 kg/m3.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây