Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Khối lượng riêng SVIP
1. Khối lượng riêng - Đơn vị khối lượng riêng
➤ Tìm hiểu khái niệm khối lượng riêng
Khối lượng riêng $D$ của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
\(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
- \(m\) là khối lượng
- \(V\) là thể tích
➤ Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng riêng
Đơn vị của khối lượng riêng: kg/m3 hoặc g/cm3 hay g/mL.
Đổi đơn vị:
1 kg/m3 = 0,001 g/cm3
1 g/cm3 = 1 g/mL
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết được vật đó được cấu tạo bằng chất gì nhờ đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất.
Thể | Chất | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Rắn | Nhôm | 2 700 |
Sắt | 7 800 | |
Đồng | 8 900 | |
Gỗ | 700 - 800 | |
Lỏng | Cồn | 790 |
Nước tinh khiết | 1 000 | |
Thủy ngân | 13 600 | |
Khí | Không khí | 1,29 |
Oxygen | 1,43 |
2. Xác định khối lượng riêng
➤ Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật
Chuẩn bị
- Cân điện tử
- Thước đo độ dài
- Một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy,...)
Tiến hành
- Bước 1: Đo khối lượng $m$ của khối hộp chữ nhật.
- Bước 2: Dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh $a,\,b,\,c$ của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\(V=a.b.c\)
- Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu bảng sau. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Lần đo | Khối lượng \(\)\(m\) (g) | Thể tích \(V\) (cm3) |
1 | \(m_1=?\) | \(V_1=?\) |
2 | \(m_2=?\) | \(V_2=?\) |
3 | \(m_3=?\) | \(V_3=?\) |
Giá trị trung bình | \(m_{tb}=\dfrac{m_1+m_2+m_3}{3}=?\) | \(V_{tb}=\dfrac{V_1+V_2+V_3}{3}=?\) |
- Bước 4: Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình chữ nhật theo công thức:
\(D=\dfrac{m}{V}\)
➤ Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của vật rắn có hình dạng bất kì
Chuẩn bị
- Cân điện tử
- Ống đong
- Một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá,...)
Cách tiến hành
- Bước 1: Dùng cân điện tử xác định khối lượng \(m\) của hòn sỏi.
- Bước 2: Rót nước vào ống đong, đọc giá trị thể tích nước ban đầu \(V_đ\). Sau đó, thả vật vào ống đong, xác định thể tích nước và vật rắn \(V_s\). Tính thể tích hòn sỏi:
\(V=V_s-V_đ\)
- Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu bảng sau. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Lần đo | Khối lượng $m$ (g) | Thể tích $V$ (cm3) |
1 | \(m_1=?\) | \(V_1=?\) |
2 | \(m_2=?\) | \(V_2=?\) |
3 | \(m_3=?\) | \(V_3=?\) |
Giá trị trung bình | \(m_{tb}=\dfrac{m_1+m_2+m_3}{3}=?\) | \(V_{tb}=\dfrac{V_1+V_2+V_3}{3}=?\) |
- Bước 4: Xác định khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức:
\(D=\dfrac{m}{V}\)
➤ Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng
Chuẩn bị
- Cân điện tử
- Ống đong
- Chất lỏng cần xác định khối lượng riêng
Tiến hành
- Bước 1: Xác định khối lượng của \(m_đ\) của ống đong.
- Bước 2: Rót một lượng nước và ống đong. Xác định khối lượng \(m_s\) của ống đong có đựng nước. Tính khối lượng nước trong ống đong:
\(m=m_s-m_đ\)
- Bước 3: Đo thể tích $V$ của chất lỏng.
- Bước 4: Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả theo mẫu bảng sau. Tính giá trị trung bình của các phép đo.
Lần đo | Khối lượng $m$ (g) | Thể tích $V$ (mL) |
1 | \(m_1=?\) | \(V_1=?\) |
2 | \(m_2=?\) | \(V_2=?\) |
3 | \(m_3=?\) | \(V_3=?\) |
Giá trị trung bình | \(m_{tb}=\dfrac{m_1+m_2+m_3}{3}=?\) | \(V_{tb}=\dfrac{V_1+V_2+V_3}{3}=?\) |
- Bước 5: Xác định khối lượng riêng của nước theo công thức:
\(D=\dfrac{m}{V}\)
1. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
\(D=\dfrac{m}{V}\)
2. Đơn vị thường dùng đo khối lượng riêng là kg/m3 hoặc g/cm3 hay g/mL:
1 kg/m3 = 0,001 g/cm3 ; 1 g/cm3 = 1 g/mL
3. Để xác định được khối lượng riêng bằng thực nghiệm, cần xác định được khối lượng và thể tích tương ứng với khối lượng ấy.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây