Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Hydrocarbon không no SVIP
Hydrocarbon không no là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phân loại các hydrocarbon có công thức cấu tạo dưới đây thành hai nhóm là alkene và alkyne.
- CH ≡ C - CH3
- CH3 - CH = CH - CH3
- CH ≡ CH
- CH2 = CH - CH3
- CH2 = CH2
- CH3 - C ≡ C - CH3
- CH2 = C(CH3) - CH3
Alkene
Alkyne
Cho các chất sau:
(1) ClCH2CH = CHCH3 (2) CH3CH = CHCH3 (3) BrCH2C(CH2CH3) = C(CH2CH3)2 |
(4) ClCH2CH = CH2 (5) ClCH2CH = CHCH2CH3 (6) (CH3)2C = CH2 |
Có bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
Danh pháp thay thế của CH2 = C(CH3) - CH(CH3) - CH3 là
Các alkene không có tính chất vật lí đặc trưng nào dưới đây?
Alkene X có công thức phân tử là C4H8 tham gia phản ứng cộng nước chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên gọi của X là
But - 1 - yne và but - 2 - yne là đồng phân cấu tạo của nhau, chúng có chung công thức phân tử là C4H6. Bằng việc sử dụng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được hai chất này?
But - 1 - ene tác dụng với HCN tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
Những chất nào dưới đây có khả năng trùng hợp tạo thành polymer?
Để tinh chế khí ethane có lẫn tạp chất là ethylene và acetylene, cần sử dụng hóa chất nào dưới đây?
Sục khí ethylene vào dung dịch thuốc tím KMnO4, các hiện tượng quan sát được là gì?
Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện phương trình hóa học của phản ứng điều chế ethylene và acetylene.
a) H2SO4đ,to C2H4 +
b) + 2H2O → C2H2 +
c) 2 1500oC C2H2 + 3
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Có bao nhiêu đồng phân là alkene ứng với công thức phân tử C5H10?
Trùng hợp ethylene thu được một phân tử polyethylene (PE) có khối lượng mol 840000 gam/mol. Trong phân tử polymer này có bao nhiêu mắt xích - CH2 - CH2-?
Hydrocarbon X mạch hở, trong phân tử có chứa 85,714% về khối lượng carbon. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây