Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Grammar: The Past Simple Tense
(Thì Quá Khứ Đơn)
- Thì Quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
- Thông thường ta chỉ cần thêm đuôi "ed" vào động từ là đã chuyển thì của động từ từ hiện sang quá khứ.
Grammar (continue): The Simple Past Tense.
- Một số động từ khi chia về dạng động từ tiếng anh, có dạng đặc biệt, không chỉ đơn thuần là thêm đuôi "ed" vào động từ đã cho.
Choose:
1. The 2012 Olympic Games
- was
- did
- were
2.
- Were
- Did
- Was
- were
- was
- did
Write the correct form of the word given:
Nick: Hi there.
Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?
Nick. Yeah, it (be) OK. I (not do) much. I just (sit) at home and (watch) TV. On Saturday afternoon, I (go) fishing with my dad. How about you?
Sonny: Oh, I (have) a good weekend.
Nick: Really? What (do) you do?
Sonny: I (visit) the museum with my family. Then we (eat) at my favorite restaurant.
Nick: Did you watch football on Sunday?
Sonny: Oh yeah. The player (score) a fantastic goal.
Grammar: Imperatives (Câu mệnh lệnh)
Câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu ai làm gì hay đưa ra mệnh lệnh.
Eg: Close the door. (Đóng cửa lại.)
Eg: Don't make noise in the class.
Choose the order:
It's raining.
- Bring
- Close
- Forget
Matching:
Choose:
Exercising is good but _______ too hard.
Choose:
It's cold. Please on your coat.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Odd-one-out:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây