Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Perfect participles and perfect gerunds.
Phân từ hoàn thành và Danh động từ hoàn thành.
Rewrite the sentence using perfect participle.
1. After we identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects.
- the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects.
Rewrite the sentence using perfect participle.
2. After we talked with the environmentalists, we changed our attitude to nature.
- with the environmentalists, we changed our attitude to nature.
Rewrite the sentence using perfect participles.
1. Because local people cut down the forests to make way for framing, now they have to suffer severe floods.
- down the forests to make way for framing, now they have to suffer severe floods.
Rewrite the sentence using perfect participles.
2. Since people have ignored warnings about global warming for more than 20 years, they have to suffer its effects now.
- warnings about global warming for more than 20 years, they have to suffer its effects now.
Order the words/phrases to make a sentence. Use the perfect gerund.
1. She had dumped a lot of rubbish onto the beach. She denied it.
Order the words/phrases to make a sentence. Use the perfect gerund.
2. You had saved the lives of hundreds of wild animals. Thank you for that.
Rewritre the sentence using the perfect gerunds.
3. They had hunted and killed many wild animals. Later they regretted what they had done.
Rewrite the sentence using the perfect gerund.
4. The factory had dumped tons of toxic waste into the river. It was heavily fined for that.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng cái em đến với quá học
- tiếng Anh lớp 11 chuyên trang web olm.vn
- khi chúng ta tiếp tục bài 6 với phần ngữ
- pháp unit cưới goodman grammar đầu tiên
- phân tử hoàn thành ở mệnh đề chỉ thời
- gian hoặc nguyên nhân thứ hai là giành
- động từ hoàn thành
- khi chúng ta đến với phần đầu tiên phân
- tử hoàn thành
- khi cô có hai ví dụ sau fu2 happened the
- content word nổi tiếng for personal
- information ở đây chủ ngữ trong cả hai
- mệnh đề đều giống nhau nên chúng ta có
- thể rút gọn lại như sau hè mình quen
- được ơn trên quên em rồi tính for the
- police information ví dụ thứ hai thì
- chưa mình separate and very much is
- possibly the nerve to establish test Of
- Woman được ít hàng the electricity and
- very much irresponsible I tell her to
- serve the Best Of Woman he parents have
- treated chính là phân tử hoàn thành
- trong mệnh đề vậy phân tử hoàn thành
- chính là cụm động từ có dạng having +
- động từ dạng quá khứ phân từ
- để chúng ta quay trở lại với ví dụ đầu
- tiên
- ạ sau khi nghị sau khi lên kế hoạch nội
- dung Chúng tôi sẽ tìm kiếm thông tin cần
- thiết
- ở đây là phần phân tử hoàn thành của
- mệnh đề chỉ thời gian dùng đến nói về
- một hành động xảy ra trước một hành động
- khác
- khi cô có câu sau every collected all
- necessary information it designing have
- before chung rất thấy chủ ngữ trong mệnh
- đề chỉ thời gian khi và Chủ ngữ trong
- mệnh đề chính đều giống nhau về nên
- chúng ta chỉ việc đưa động từ ở mệnh đề
- chỉ thời gian về dạng phân tử hoàn thành
- Chúng ta sẽ có have collected phần còn
- lại chúng ta giữ nguyên
- hai câu hoàn chỉnh sẽ lá thư tình thương
- và tuyệt all necessary information it
- designing Harry Potter à
- từ tương tự như vậy Em hãy viết lại các
- câu sau đáp án là công một phép Dinh
- identified the course Global Woman
- worked out some solution to reduce its
- effect II
- ở câu 2 happytour treatment of elements
- list Which is used to the teachers
- để chúng ta quay trở lại ví dụ thứ hai
- bởi vì con người đã đối xử với môi
- trường bằng cách vô trách nhiệm bây giờ
- họ phải chịu sự tác động của sự nóng lên
- toàn cầu đây là phân tử hoàn thành ở
- mệnh đề chỉ nguyên nhân dùng để đưa ra
- lý do trong hành động trong mệnh đề
- chính
- khi cô có câu sau sẽ have Used the
- Postal address in the country They have
- to find sometimes people live in array
- chúng ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề chỉ
- nguyên nhân dài và Chủ ngữ trong mệnh đề
- chính giống nhau Chúng ta đưa động từ ở
- mệnh đề chỉ nguyên nhân khác yếu sóc về
- dạng phân tử hoàn thành have in YouTube
- phần còn lại chúng ta giữ nguyên cô có
- câu hoàn chỉnh the use of the Postal
- address in the country They have to find
- search types supported in tương tự như
- vậy Em hãy viết lại hai câu sau câu 1
- happy caters the forests m.the wayfaring
- now I have to Super service is much
- đi câu 2 Happy no one thinks about
- Global Woman for more than twenty years
- there has to offer It is Fate Wow chúng
- ta chuyển sang phần hai danh động từ
- hoàn thành cô có câu sau sau muộn hẹp
- cho đi được file invalid Or Diss Me That
- I hadn't ai đó đặt đốt đống lửa trong
- rừng ba thừa nhận anh ta đã làm được
- viết Hạnh tao điện me the specified in
- the force 3 thừa nhận bạn đốt lửa trong
- rừng have started là danh động từ hoàn
- thành dùng để nhấn mạnh hành động thừa
- nhận đốt lửa vậy chúng ta có danh động
- tử hoàn thành sẽ có dạng having cộng với
- động từ dạng quá khứ phân tử dùng để
- nhấn mạnh một hành động Đã Xa
- về quá khứ hành động này được chỉ thị
- bằng động từ trong câu các cấu trúc
- thường dùng đó là động từ + samadhi có
- thể có hoặc không cộng với giới từ cộng
- với danh động từ hoàn thành các động từ
- hay gặp đó là Apology for a Kill
- Somebody love my love somebody for Plant
- Somebody for congratulate Somebody on We
- kiss shite shimatta For Fun is Somebody
- for ví dụ khi polish for helping Master
- Suite solo cấu trúc là 2 động từ + danh
- động từ hoàn thành thường là các động từ
- như tin meat mansion decal
- I remember me Breath Tôi có ví dụ suy
- deny having Broken the flowers Days kem
- cũng làm các câu sau câu 1 khi đi like
- having a lot of this on to the beach câu
- hai bạn đã bảo vệ sự sống của hàng trăm
- động vật hoang dã Cảm ơn bạn vì điều đó
- Ừ thank you have escaped the rights of
- hundreds of White Animals
- ba cô ba họ đã săn và giết rất nhiều
- động vật hoang dã Sau đó họ đã hối hận
- về những gì họ đã làm
- khi được viết lại thành they were having
- hunting and cute many wild Animals
- số câu 4 nhà máy đã đổ hàng tấn chất
- thải độc hại vào dòng sông phải phạt
- nặng nhà máy đó the Factory were heavily
- fined for having lunch time the perfect
- with integer vậy trong Bài học này chúng
- ta đã học về phân tử hoàn thành chỉ mệnh
- đề thời gian hoặc nguyên nhân phân tử
- hoàn thành ở đây chính là dạng rút gọn
- của mệnh đề và phần thứ hai là danh động
- từ hoàn thành dùng cho hình thức hiện
- tại của động từ khi đề cập đến hành động
- trong quá khứ
- Từ bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc hẹn gặp lại các em trong những bài
- học tiếp theo Chiến trang web olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây