Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Grammar SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Trọng tâm bài học:
- sử dụng V-ing và to V để miêu tả công dụng của đồ vật
- ôn tập thì hiện tại hoàn thành
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
electronic books.
video games.
food quickly.
a lot of files.
Provide the correct forms of the verbs in brackets.
An e-book reader is used (read)
- to read
- reading
You can use a computer (play)
- to play
- playing
A food processor is used for (mix)
- mixing
- to mix
We can use a USB stick (store)
- storing
- to store
Câu 2 (1đ):
Label the timelines below with the words given.
1
past
2
present perfect
3
future
4
present
Câu 3 (1đ):
Choose the correct answers.
Which of the following are signal words of the present perfect?
last weekend
already
every day
for 5 years
since 2018
ever
Câu 4 (1đ):
unhappy because he (lose)
all of his money.
that woman?' – ‘I do. But I (forget)
her name.'
for help from my parents.' – ‘Me too.'
the desk unlocked, so all the valuables in it (disappear)
.
Provide the correct form of the verbs in brackets.
2. Jack (look)
- looks
- has looked
- has lost
- have lost
3. ‘(you/know)
- Have you known
- Do you know
- have forgotten
- have forget
4. ‘I (ask)
- have asked
- has asked
5. He (leave)
- left
- has left
- has disappeared
- have disappeared
Câu 5 (1đ):
simply impossible now. Computers
every aspect of our lives. Since the time they
invented, computers
great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet
the developments in technology. However, many people argue that computers
physical contact between people. For example, teenagers now
chatting on the computer to meeting face to face. Do you agree?
Choose the correct answers.
Life without computers
- seems
- has seemed
- have affected
- affected
- have been
- were
- have encouraged
- encouraged
- has aided
- aids
- have killed
- killed
- have preferred
- prefer
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em đến với khóa học
- tiếng Anh lớp 10 trên trang web aman.vn
- Unit 5 inventions grammar cho phần ngữ
- pháp đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu
- cách dùng động từ nguyên thể inface và
- verb-ing Talent để nói về mục đích công
- dụng của đồ vật chúng ta có thể sử dụng
- động từ nguyên thể có chê Chivas và danh
- động từ upang để miêu tả mục đích công
- dụng của đồ vật cụ thể đối với động từ
- nguyên thể chúng ta có 2 cấu trúc you
- sang sinh cộng với Travis và dạng bị
- động sản sinh Insulin + brush à
- a đối với danh động từ pires chúng ta
- cũng có hai cấu trúc you sang Sing for
- your page và xanh xinh infused cộng với
- phép cộng với up is a
- ăn kem cùng quan sát Ba Vì sao của cô We
- use the street lights từ nguyên liệu là
- gì undoing street lights with the use of
- Ultra street lights cả ba câu này có ý
- nghĩa ít nhau như vậy thì các em hãy nắm
- chắc các cấu trúc này để sử dụng thay
- phiên tạo sự đa dạng trong bài Nói hai
- bài viết của mình
- khi chúng ta cũng là một bài tập để củng
- cố kết cấu trúc vừa rồi trong bài tập
- này kem cần chia động từ ở dạng Vấp ing
- 2 Chivas chúng ta vừa học có tới 4 cấu
- trúc để nói về mục đích công dụng của đồ
- vật Vậy thì cô có một mẹo sau để các em
- có thể làm nhanh bài tập này kem để ý
- nếu phía trước động từ cần chia là giới
- từ phô thì chúng ta sử dụng foring nếu
- không có giới từ thì ta sử dụng Chivas
- ví dụ với câu một Chúng ta thấy có giới
- từ phía trước động từ cần chia đôi chia
- được từ ghét Thành Castle tương ứng với
- cấu trúc xanh xinh đi Hills for +
- verb-ing i
- khi còn trong câu thứ hai chúng ta thấy
- không có giới từ for phía trước động từ
- cần chia bởi vậy chúng ta sẽ chia động
- từ Mị ở dạng tuýp tưởng với cấu trúc
- here's something to work đ
- bộ kem làm tương tự với 4 câu còn lại
- nhé phần ngữ pháp tiếp theo chúng ta Ôn
- tập lại thì hiện tại hoàn thành the
- present perfect đầu tiên kem hãy hoàn
- thành nhiệm vụ sau đây của cô trên màn
- hình cô có trục thời gian và 4 từ Future
- Past Perfect ở
- anh em hãy đặt các từ này vào trục thời
- gian để biểu thị các thì cho phù hợp nhé
- Rất tốt ở giữa trục thời gian là thời
- điểm hiện tại chúng ta điên print phía
- sau prison về bên tay phải chắc chắn là
- Future tương lai và phía trước diễn đàn
- Thời điểm đã qua là quá khứ test và thì
- hiện tại hoàn thành của chúng ta nằm ở
- vị trí này như vậy thì nhìn vào trục
- thời gian này chúng ta hiểu được bản
- chất của thì hiện tại hoàn thành đó là
- diễn tả 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ
- nhưng còn kéo dài cho đến thời điểm hiện
- tại
- anh về đây cũng chính là một trong những
- cách dùng quan trọng có thể hiện tại
- hoàn thành viên Tả 1 sự việc bắt đầu
- trong quá khứ còn kéo dài cho đến hiện
- tại
- a Google ví dụ sau em lên Vietnamese
- fires Tôi đã học tiếng Việt được 5 năm
- thì rõ ràng thời điểm bắt đầu học tiếng
- Việt là trong quá khứ 5 năm trước Tuy
- nhiên thì sự việc này hiện tại vẫn còn
- đang diễn ra vẫn còn đang học tiếng Việt
- bởi vậy chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại
- hoàn thành
- 3 cách dùng thứ hai của thì hiện tại
- hoàn thành
- khi đó diễn tả 1 sự việc xảy ra trong
- quá khứ nhưng không xác định thời gian
- cụ thể khi clovelly về ta tưởng tôi đã
- đọc quyển sách này rồi chúng ta biết là
- có ai đã đặt quyển sách nhưng không đề
- cập đến thời gian cụ thể trong quá khứ
- bởi vậy chúng ta cũng sử dụng thì hiện
- tại hoàn thành
- Ừ thứ ba chúng ta sử dụng thì hiện tại
- hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra
- trong quá khứ nhưng chúng ta nhấn mạnh
- Kết quả ở hiện tại skin type your hair
- một em học sinh đã làm xong bài tập về
- nhà rồi
- anh ra cuối cùng để diễn tả sự việc vừa
- mới hoàn tất chúng ta cũng sử dụng thì
- hiện tại hoàn thành We have just
- finished Chúng tôi vừa mới hoàn thành
- bài thi
- Ừ vậy để nhận biết câu sử dụng thì hiện
- tại hoàn thành Chúng ta có những dấu
- hiệu về ngôn ngữ nào em nhỉ
- ô tương ứng với 4 cách dùng vừa đề cập
- Chúng tôi có các từ các cụm từ là dấu
- hiệu của thì hiện tại hoàn thành như sau
- chúng ta có xin cộng với một mốc thời
- gian ví dụ xin mangas kể từ thứ hai xin
- mê kể từ tháng năm xin chusan Apple kể
- từ năm 2004 Ford cộng với một khoảng
- thời gian For today's trong vòng hàng
- ngày for five years trong 555
- ở ngoài ra chúng ta còn có sofa ushinau
- cho đến bây giờ khi diễn tả sự việc xảy
- ra trong quá khứ nhưng không xác định
- thời gian cụ thể chúng ta thường gặp các
- dấu hiệu như already have one choice of
- many times chúng ta còn sử dụng thì hiện
- tại hoàn thành trong cấu trúc chất xơ
- first the second I
- Ừ về Cuối cùng chúng ta còn có các dấu
- hiệu chất recently lately vừa mới gần
- đây
- em về cấu trúc của thì hiện tại hoàn
- thành trong câu khẳng định chúng ta có
- chủ ngữ + học hoặc phản cộng với động từ
- phân thứ hai trong đó khác sử dụng với
- các ngôi iuyj cortez sử dụng với các
- ngôi khi see it động từ phân thứ hai là
- động từ đuôi ed đối với các động từ có
- quy tắc con đối với các động từ bất quy
- tắc thì chúng ta tra cứu ở cột 3 trong
- bảng động từ bất quy tắc
- ở trung tâm phủ định chúng ta chỉ cần
- thêm not phía sau hát và hạt chúng ta có
- thể viết tắt là have và have seen đ
- khi đôi giày Câu Hỏi chúng ta đã hát và
- hot lên làm cho ngâm tư sau đó là chủ
- ngữ và động từ phần thứ hai a
- Ừ để củng cố kiến thức buổi học và phân
- biệt giữa các thì hiện tại hoàn thành
- quá khứ đơn và hiện tại đơn Chúng ta
- cùng làm bài tập sau câu thứ nhất n bị
- gãy tay Bởi vậy cuối không thể chơi cầu
- lông
- tự như vậy thì sự việc gây tai xảy ra
- trong quá khứ nhưng mà trong trường hợp
- này chúng ta muốn nhấn mạnh đến kết quả
- ở hiện tại đó là cuối không thể chơi cầu
- lông bởi vậy chúng ta chia động từ black
- ở hiện tại hoàn thành đó là has Broken đ
- với cách làm tương tự với 4 câu còn lại
- nhé Rất tốt
- ở câu 2 Jack trong rất buồn được sự việc
- ở hiện tại chúng ta sử dụng thì hiện tại
- đơn bởi vì cậu ấy đã mất hết số tiền sự
- việc mất tiền xảy ra trong quá khứ chúng
- ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn
- thành để nhấn mạnh cái kết quả ở hiện
- tại hoặc là chúng ta cũng có thể sử dụng
- thì quá khứ đơn trong trường hợp này câu
- 3 câu có biết người phụ nữ kia không câu
- hỏi ông thì hiện tại đơn
- Ừ từ biết nhưng mà tớ quên mất tên của
- cô ấy rồi chúng ta có thể sử dụng thì
- hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn
- trong trường hợp này cấp 4 tớ đã nhờ bố
- mẹ giúp đỡ sự việc xảy ra trong quá khứ
- nhưng mà không rõ thời điểm thì chúng ta
- sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- ở câu cuối cùng anh ta không khóa ngăn
- tủ sự việc trong quá khứ chúng ta sử
- dụng thì quá khứ đơn bởi vậy những thứ
- có giá trị đã biến mất rồi sự việc quá
- khứ nhưng nhấn mạnh Kết quả là bây giờ
- mọi thứ đã đến mất rồi chúng ta sử dụng
- thì hiện tại hoàn thành Chúng ta cùng
- làm thêm một bài tập nỡ để củng cố nhé
- đại học của chúng ta đến đây là kết thúc
- rồi hàng gặp lại các em chẳng những bài
- học tiếp theo của con lời chấm vn à
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây