Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Choose the correct answers.
1. They always go / goes to the café on Sundays.
2. Alex often get / gets up early on Mondays.
3. She doesn't / don't go to the market on Fridays.
4. Vicky and Ben ride / rides their bikes to school.
Câu 2 (1đ):
Look and choose.
always
sometimes
usuallyneveroften
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 3 (1đ):
Read and choose T (true) or F (false).
1. Minh always rides his bike.
2.They sometimes watch TV.
Câu 4 (1đ):
Read and choose T (true) or F (false).
3. Nam often takes photos.
4. Lily never listens to music.
Câu 5 (1đ):
Choose in, on or at.
1. Mai's birthday is March.
2. I usually have lunch one o'clock.
3. Dad never works Saturdays.
Câu 6 (1đ):
Choose in, on or at.
4. We sometimes go to the beach August.
5. We often go shopping the morning.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các con đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 5 bộ sách Family and Friends
- trên trang web
- [âm nhạc]
- olm.vn unit
- two Places to
- go Cô rất vui khi được gặp lại các con
- trong một bài học mới chúng ta tiếp tục
- unit two với phần grammar phần ngữ
- pháp các con thân mến trong phần ngữ
- pháp của unit one chúng ta đã nắm được
- cấu trúc hỏi và trả lời về thói quen
- hoạt động thường ngày cũng như cách chia
- động từ phù hợp với những chủ ngữ khác
- nhau các con cùng kiểm tra kiến thức cũ
- với bài tập sau đây Con hãy chọn dạng
- đúng của động từ trong mỗi câu từ câu số
- 1 đến câu số 4
- cô khen các con đã nắm chắc bài
- cũ Cô nhắc lại kiến thức cũ một chút
- trong bài trước chúng ta đã biết các chủ
- ngữ I you we they cộng động từ không
- chia chủ ngữ He she it cộng với động từ
- thêm s hoặc is vận dụng vào bài tập này
- câu số 1 Chủ ngữ D động từ không chia
- vậy ta chọn đáp án
- Go câu số ha hai chủ ngữ Alex chỉ một
- người là nam không phải người nói cũng
- không phải người nghe tương đương chủ
- ngữ he ta cần thêm s hoặc is sau động từ
- ta chọn đáp án
- gets câu số ba là câu ở dạng phủ định
- chúng ta có cấu trúc I you we they cộng
- don't cộng động từ he she it cộng
- doesn't cộng động từ trong câu này chủ
- ngữ là She nên chúng ta cho đáp án
- jent câu số 4 chủ ngữ Vicky and Ben chỉ
- hai người không bao gồm người nói cũng
- không bao gồm người nghe tương đương chủ
- ngữ they bọn họ các bạn ấy ta chọn đáp
- án
- r chúng ta cùng đến với phần nội dung
- chính của bài ngày hôm nay với phần ngữ
- pháp đầu tiên adverbs of frequency trạng
- từ chỉ mức độ thường xuyên
- để giúp các con hiểu trạng từ chỉ mức độ
- thường xuyên là gì và sử dụng chúng như
- thế nào cô có tình huống sau
- đây trên màn hình là bảng thể hiện những
- hoạt động vào ngày chủ nhật của Lucy và
- Alex qua các tuần trong một tháng con có
- thể thấy Lucy luôn đi bơi vào ngày chủ
- nhật Alex cũng có khi đi bơi vào ngày
- chủ nhật nhưng bạn ấy cũng làm những
- hoạt động khác vào Chủ nhật như chơi
- bóng rổ đi xe đạp hay đá
- bóng bây giờ nếu cô đặt câu Lucy go
- swimming On Sundays Lucy đi bơi vào ngày
- chủ nhật và Alex go swimming On Sundays
- Alex đi bơi vào ngày chủ
- nhật hai câu này đã thể hiện được sự
- khác biệt về mức độ thường xuyên mà mỗi
- bạn thực hiện hoạt động đi bơi hay chưa
- câu trả lời của chúng ta là chưa để thể
- hiện rõ mức độ thường xuyên của hoạt
- động hay tần suất sự việc xảy ra trong
- tiếng Việt Chúng ta có các từ như luôn
- luôn thường xuyên thỉnh thoảng không bao
- giờ vân vân trong tiếng Anh ta cũng có
- các từ tương tự Chúng là những trạng từ
- chỉ mức độ thường xuyên adverb of
- frequency sau đây cô sẽ giới thiệu với
- các con những trạng từ chỉ mức độ thường
- xuyên thường gặp trên màn hình cô có
- hình ảnh thể hiện mức độ thường xuyên
- giảm dần 100 ph thể hiện là con luôn
- luôn làm việc gì đó ví dụ như con luôn
- luôn đi chơi bóng đá vào ngày chủ nhật
- cô có từ
- always để thể hiện mức độ thường xuyên
- chúng ta có
- usually và often
- từ này còn được phát âm là
- often với usually th hiện mức độ thường
- xuyên cao hơn often Tuy nhiên khi dịch
- sang tiếng Việt thì chúng ta có thể dịch
- hai từ này thành thường xuyên hay là
- thường
- thường khi thỉnh thoảng làm việc gì đó
- hôm có hôm không Chúng ta có trạng
- từ và cuối cùng là never không bao giờ
- các con cùng nhắc lại
- nhé
- always
- usually
- often
- sometimes
- never sau đây Con hãy quan sát cách sử
- dụng các trạng từ chỉ mức độ thường
- xuyên trong câu quay lại bảng Vừa rồi cô
- có thể đặt các câu như sau
- Lucy always goes swimming On Sundays
- Lucy luôn luôn đi bơi vào ngày chủ nhật
- Alex sometimes go swimming On Sundays
- Alex thỉnh thoảng đi bơi vào ngày chủ
- nhật như vậy ta sử dụng các trạng từ chỉ
- mức độ thường xuyên always sometimes vân
- vân phía trước các động từ thường như là
- Go Play Do ride vân vân
- cô nhắc lại ta sử dụng các trạng từ chỉ
- mức độ thường xuyên như always usually
- often vân vân trước các động từ chỉ hoạt
- động như Go Play Write do vân
- vân chúng ta cùng đến với một bài tập để
- củng cố kiến thức vừa học con hãy quan
- sát tranh đọc câu và viết true đúng hoặc
- false sai cho mỗi câu sau đây
- Chúng mình hãy cùng chữ bài nào trong
- câu số 1 ta có câu minh luôn luôn đạp xe
- đạp và trong bức tranh ta thấy mức độ
- thường xuyên thể hiện là luôn luôn như
- vậy nội dung bức tranh đúng với nội dung
- của câu ta chọn
- true câu số hai họ thỉnh thoảng Xem tivi
- Tuy nhiên bức tranh lại thể hiện mức độ
- thường xuyên là không bao giờ họ không
- bao giờ xem tivi vậy câu này sai so với
- nội dung bức tranh ta viết
- false câu số ba Nam thường chụp
- ảnh câu này đúng với mức độ thường xuyên
- được thể hiện trong bức ảnh ta chọn
- true và câu số b câu cuối cùng Lily
- không bao giờ nghe nhạc nội dung câu này
- không đúng với nội dung bức tranh ta cần
- điến
- fse chúng mình cùng chuyển sang phần ngữ
- pháp tiếp theo giới từ chỉ thời gian
- prepositions of
- Time các con cùng Quan sát các ví dụ sau
- đây I get up at o i don't go to school
- On
- Sundays my birth is
- March các Tứ at on
- chính là các giới từ trỉ thời gian đấy
- Các con ạ Các giới từ trỉ thời gian at
- on in đứng trước các từ và cụm từ diễn
- tả thời gian seven o Sundays
- March trong Bài học này chúng ta sẽ tập
- trung vào ba giới từ chỉ thời gian
- thường gặp đó là at on và
- in ta sử dụng at trước giờ rất cụ thể ví
- dụ at 7 o at
- 1:30 giới từ on được sử dụng trước các
- thứ trong tuần Ví dụ như on Sunday on
- Friday giới từ in được sử dụng trước các
- buổi trong ngày như in the morning in
- the afternoon in the
- evening in cũng được sử dụng trước các
- tháng như in March in
- May cô nhắc lại ta sử dụng at trước giờ
- rất cụ thể sử dụng on trước các thứ
- trong tuần và sử dụng in trước buổi
- trong ngày và tháng trong
- năm dựa vào kiến thức vừa học con hãy
- hoàn thành câu với các giới tư in on
- hoặc at
- cô khen các con đã nắm chắc bài Câu số 1
- sinh nhật của Mai là vào tháng 3 trước
- tháng March chúng ta cần điền dới từ
- in câu số hai tôi thường ăn chưa vào 1
- giờ trước giờ rất cụ thể chúng ta sử
- dụng
- at trong câu số 3 bố tôi không bao giờ
- làm việc vào ngày thứ bảy trước thứ
- trong tuần chúng ta dùng
- on câu số b chúng tôi Thỉnh thoảng đi
- tới Bờ biển vào tháng 8m trước tháng
- trong năm ta dùng
- in và trong câu số 5 câu cuối cùng ta
- dùng in trước buổi trong ngày chúng tôi
- thường đi mua sắm vào buổi
- sáng như vậy sau bài học này các con đã
- có thể hiểu và sử dụng được các trạng từ
- chỉ mức độ thường xuyên như always
- usually often sometimes never hiểu và sử
- dụng được các giới từ chỉ thời gian in
- on at các con hãy truy cập olm.vn để
- cùng cố kiến thức với các bài luyện tập
- nhé bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc rồi chào các con và hẹn gặp lại các
- con trong những bài học tiếp theo trên
- alm.vn
- [âm nhạc]
- I
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây