Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Grammar SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- câu điều kiện loại 1 (conditional sentences type 1)
- câu điều kiện loại 2 (conditional sentences type 2)
Fill in the blanks.
Conditional type 1: S + , S + + .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answers.
2. John and Ann
- feel
- will feel
- would feel
- come
- comes
- might come
3. If I
- might need
- needs
- need
- would you lend
- will you lend
- do you lend
4. If you
- throw
- might throw
- will throw
- may eat
- eats
- will eating
- die
- dies
- are die
5. You
- could cause
- cause
- may cause
- make
- makes
- will make
- leave
- leaves
- leaved
Read the situations and make conditional sentences.
1. Nam can't swim. He is not allowed to go to the swimming pool alone.
➝If Nam
- swam
- could swim
- didn't swim
- could go
- will go
- went
2. Tom doesn't have a passport. He can't travel abroad.
➝ If Tom
- had
- didn't have
- would have
- travelled
- could travel
- will travel
3. There are so many tourists visiting the national parks. The environment there is badly damaged.
➝ If there
- weren't
- were
- would be
- would be
- wouldn't be
- were
Read the situations and make conditional sentences.
4. Tourists throw litter in the river. The water is polluted.
➝ If tourists
- would throw
- threw
- didn't throw
- weren't
- would be
- wouldn't be
5. These students do not work hard. They can't pass the exam.
➝ If these students
- worked
- would work
- didn't work
- could pass
- couldn't pass
- passed
6. Hoa's got so much homework that she can't go out with her friends tonight.
➝ If Hoa
- didn't have
- hadn't
- had
- went
- could go
- wouldn't go
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em đến với khóa học
- tiếng Anh lớp 10 trên trang web drm.vn
- unit time is intelligent Transfer trong
- phần ngữ pháp ngày hôm nay chúng ta sẽ
- cùng Ôn tập lại kiến thức về câu điều
- kiện loại 1 và loại 2 nội dung của bài
- học bao gồm 3 phần giới thiệu chung về
- câu điều kiện câu điều kiện loại 1 và
- câu điều kiện loại 2 kem có còn nhớ câu
- điều kiện được sử dụng để làm gì không
- biết chính xác có điều kiện được sử dụng
- để diễn tả kết quả của điều kiện cụ thể
- ví dụ If You Got some work you feel
- better tomorrow Nếu + nghỉ ngơi một chút
- cậu sẽ thấy khỏe hơn vào ngày mai từ ví
- dụ đã cho chúng ta rút ra
- ở chung của từ điều kiện có điều kiện
- bao gồm hai mệnh đề mệnh để IF hai mệnh
- đề điều kiện và mệnh để chính mệnh đề ít
- diễn tả điều kiện còn mệnh đề chính diễn
- tả kết quả của điều kiện đó trong ví dụ
- vừa rồi Nếu + nghỉ ngơi một chút là điều
- kiện và kết quả của điều kiện đó là cậu
- sẽ cảm thấy khỏe hơn vào ngày mai à
- anh em lưu ý trong thu điều kiện thịt
- thứ tự của hai mệnh đề sẽ không thay đổi
- ý nghĩa của câu Tuy nhiên nếu mệnh để ít
- đứng đầu thì chúng ta sẽ sử dụng dấu
- phẩy để ngăn cách hai mệnh đề còn nếu
- mệnh đề chính đứng đầu chúng ta không
- cần sử dụng dấu phẩy ở
- ạ Bây giờ chúng ta sẽ cùng ôn tập chi
- tiết về câu điều kiện loại 1
- ô tô điều kiện loại 1 được sử dụng để
- diễn tả những sự việc có thật hoặc là có
- khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương
- lai kèm hãy nhắc lại cho cô cấu trúc của
- câu điều kiện loại 1 viết chính xác
- trong thu điều kiện loại 1 Chúng ta sử
- dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề If
- trong mạch điện chính chúng ta sử dụng
- các động từ khuyết thiếu vua mây mih
- than cộng với động từ nguyên thể ví dụ
- is the weather tonight we go for a
- picnic Nếu thời tiết đẹp chúng tôi sẽ đi
- dã ngoại
- khi chúng ta cùng thực hành với bài tập
- sau đây là dạng bài tập chia động từ Đối
- với dạng bài tập chia động từ thì các em
- cần xác định được loại câu điều kiện thứ
- hai chúng ta xác định được đâu là mệnh
- đề ít đâu là mệnh đề chính sau đó áp
- dụng cấu trúc câu điều kiện để chia động
- từ các câu đã cho trong bài nêu diễn tả
- những điều có thật hoặc là có khả năng
- xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Vậy
- chúng ta đều sử dụng câu điều kiện loại
- 1 trong và 5 câu này à
- ý với câu thứ nhất Chúng ta sẽ định được
- mệnh đề chính là mệnh đề đứng trước mệnh
- đề thứ 2 là mệnh để ít cho mình để chính
- chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu
- hoặc mây hoặc là Mike cộng với động từ
- nguyên thể trong mệnh đề If chúng ta
- chia động từ ở thì hiện tại đơn động từ
- không chia do Chủ ngữ là Whoo kem cũng
- làm tương tự với các câu còn lại nhé
- chúng ta cùng quan sát lại đáp án trên
- màn hình chúng ta cùng đến với câu điều
- kiện loại 2 trái ngược với câu điều kiện
- loại 1 thì câu điều kiện loại 2 được sử
- dụng để diễn tả những sự việc không có
- thật không có khả năng xảy ra ở hiện tại
- hoặc tương lai trong câu điều kiện loại
- 2 chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn ở
- mệnh để ít trong mệnh đề chính
- khi sử dụng các động từ khuyết thiếu
- good mind cộng với động từ nguyên thể ví
- dụ I felt more than thirty four hours
- they would be able to you think new tôi
- có nhiều hơn 24 tiếng một ngày tôi sẽ có
- thể làm được nhiều việc hơn rõ ràng việc
- có hơn 24 giờ một ngày là điều không thể
- Vậy chúng ta sử dụng thu được kim loại
- hay đối với câu điều kiện loại 2 kem lưu
- ý thứ nhất Chúng ta có thể sử dụng cô
- trong cả hai mệnh đề mệnh đề điều kiện
- và mệnh đề chính Ví dụ ít My therefore
- She could tell me what I want nude chú
- cháu của tôi có thể nói được Nó có thể
- nói cho tôi nó muốn gì
- khi chúng ta sử dụng cô trong cả hai
- mệnh đề thứ 2 trong bệnh để X động từ bi
- có thể chia là vua với tất cả các ngôi
- ví dụ trong trường hợp này chủ ngữ là ai
- động từ chu vi của chúng ta chia là were
- Tuy nhiên trong các trường hợp ít chàng
- trong như trong hội thoại hàng ngày
- chúng ta vẫn có thể sử dụng từ bi là
- watch với các ngôi IH I see it chúng ta
- cùng thực hành với một dạng bài tập rất
- hay gặp Đó là bài tập viết câu dựa vào
- tình huống cho sẵn ví dụ Chúng ta có
- tình huống sau National Park Sick and
- learning that every morning Nancy không
- sống gần công viên cuối không thể chạy
- bộ ở đó mỗi buổi sáng vậy thì nếu mà
- Nancy sống gần công viên thì cô ấy sẽ có
- thể đến đó chạy bộ mỗi buổi sáng rõ ràng
- việc Nancy số
- sinh viên là điều không có thật trái
- ngược với thực tế đã cho Vậy thì chúng
- ta sẽ viết câu điều kiện loại 2 như sau
- ít Nancy live near the box sickles nâng
- dirt every morning kem thấy nếu mệnh để
- diễn tả sự thật ở dạng phủ định thì khi
- viết lại câu Cô sử dụng dạng khẳng định
- và ngược lại nếu mệnh để diễn tả sự thật
- ở dạng khẳng định thì khi viết lại câu
- cô sẽ sử dụng dạng phủ định kem cùng làm
- tương tự với các câu sau nhé kem đánh
- đánh bài rất chắc bài học của chúng ta
- đến đây là kết thúc rồi thì gặp lại các
- em chú những bài học tiếp theo của lm.vn
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây