Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Getting started SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Bài học giúp các con chuẩn bị những kiến thức quan trọng cho cả chủ đề.
Daisy: |
What are you doing, Tom? |
Tom: |
I'm reading a book about space exploration. I've learnt about the planets, the stars, satellites, rockets, and stuff. The book has made me crazy about the universe. |
Daisy: |
Yeah. Since ancient times, humans have always been dreaming about visiting space. However, it was just a fantasy until 1961, when Soviet astronaut Yuri Gagarin became the first person to fly into space. |
Tom: |
I really want to follow in his footsteps, flying into space and exploring life on other planets. |
Daisy: |
To become an astronaut, you have to obtain a bachelor's degree in science, mathematics or engineering. You need experience as a jet pilot, and you need to be in good health. |
Tom: |
Astronauts have to take several classes, don't they? |
Daisy: |
Exactly. In order for astronauts to get a feel for what they will be doing in space, they practise on life-sized models. For example, in order to be prepared for any emergency, astronauts take survival training. |
Tom: |
It must be demanding. I think I have to work very hard to make my dream come true. |
Read the conversation again. Decide if the statements are T (true) or F (false).
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Tom is interested in space exploration. |
|
People had already flown into space before 1961. |
|
Tom wants to become an astronaut like Yuri Gagarin. |
|
An astronaut doesn't need to be good at science. |
|
Astronauts take training classes in space with real models. |
|
Complete the sentences.
Mary's mother is a teacher, but Mary doesn't want to . She dreams of becoming a singer.
I can't understand why some teenagers are computer games. They're so boring.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Match.
Match each word with its Vietnamese equivalent.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các con đến với khóa học
- tiếng anh lớp 9 trên trang web
- elleman.vn các con gần đến đã bao giờ
- các con ngắm nhìn bầu trời sao và ước
- muốn một ngày nào đó mình sẽ bay vào vũ
- trụ Chưa Mặc dù mưa ấy chưa trở thành
- hiện thực nhưng chúng ta vẫn có thể khám
- phá những điều thú vị về vũ trụ Về Thiên
- văn học về nghề phi hành gia unitrans
- Space travel Yesterday ngày chủ nhật DJ
- đến nhà xong chơi thì thấy Tom đang chăm
- chú đọc sách What are you doing some
- Amazing awardspace takes place In about
- about to Plan Stars are addressed Ensure
- The Rain make me crazy about The
- universe is your phone in time you'll
- search box very me about the Space
- However and stability of interbank inc
- ạ Con showbiz arnold regards and became
- the first person to live in that I was
- to force in his first in the spirit nice
- day From A Tree Friends through because
- it's not you have to pass the best to
- the insights marmalade or enter your
- unique billing address file it and you
- need to be in good học Arsenal time that
- takes everquest Today is a free and
- personal Together They are four people
- in space debris tristate models for
- simple and shoulder seaport of animation
- of Finance Survival nâng inspiring think
- I'd have to very Heart To Make My Dream
- Come trues Tìm hiểu chi tiết hơn về đoạn
- hội thoại vừa rồi ta còn hãy làm bài tập
- sau nhé
- Ô cái con để làm rất tốt trong cuộc hội
- thoại dễ đây và Tom có hai cách diễn đạt
- rất hay mà chúng ta cần lưu ý đó là đi
- crazy about different companies must I
- khi chúng ta đã biết tính từ crazy có
- nghĩa là điên mất trí Tuy nhiên cách
- diễn đạt crazy about Translate là một
- cách nói rất hay thay cho ai like
- something very very much vô cùng thích
- thú say mê cái gì Ví dụ
- về Minecraft assets DG Pop Music Em trai
- tôi vô cùng say mê nhạc pop con cũng có
- thể sử dụng được từ mẹ với tính từ này
- như trong ví dụ sau the book has made me
- crazy about the Universe cuốn sách đã
- khiến tôi vô cùng say mê vũ trụ tiếp
- theo chúng ta có thành ngữ Fair use
- Somebody just có nghĩa là theo bước chân
- ngay ở đây tức là làm việc gì đó giống
- với ai đã làm ví dụ sulfur đến her
- Mother's stats and become a doctor đ
- Ê cu theo bước chân mẹ và trở thành một
- bác sĩ tôi còn đến thử Đặt hai câu khác
- sử dụng các cách diễn đạt vừa rồi nhé
- tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu các từ
- mới có liên quan đến vũ trụ đầu tiên cô
- có danh từ Universe có nghĩa là vũ trụ
- để quan sát các vật thể ở khoảng cách
- rất ra mắt người chúng ta cần sử dụng
- dụng cụ gì cho con Nhi chính xác đơ
- chính là kính viễn vọng khi các thiên
- thạch bay vào khí quyển thì chúng sẽ bị
- cháy một phần và rơi xuống trái đất thân
- thiên thạch rơi xuống trái đất được gọi
- là metalight chứng minh cùng nhắc lại
- các từ vựng vừa học nhé Panel Universe
- miss right i
- Ừ để di chuyển trong không gian chúng ta
- có các tàu vũ trụ vệ tinh satellite là
- thiết bị bay quanh trái đất để thu thập
- thông tin hoặc nhằm mục đích viễn thông
- danh từ này cũng chỉ có vệ tinh tự nhiên
- Ví dụ như mặt trăng là vệ tinh tự nhiên
- của trái
- khi chúng ta có tên lửa là các con cùng
- đọc to các từ vựng và phân biệt chống
- ngấy satellite widget môn khoa học
- nghiên cứu về vũ trụ được gọi là thiên
- văn học chúng ta có danh từ Arsenal chỉ
- các phi hành gia
- vợ chồng Vũ Trụ các phi hành gia phải
- làm quen với môi trường không trọng lực
- Ngoại thương da Vinci địa chỉ những
- chuyến đi những nhiệm vụ quan trọng
- Chúng ta có danh tư missions are trees
- chỉ độ cao so với mực nước biển
- Ừ từ danh từ hay bị chặt môi trường sống
- điều kiện sống chúng ta có tính từ
- hopital có nghĩa là có đủ điều kiện cho
- sự sống chúng mình cũng nhắc lại các từ
- vựng một lần nữa nhé Số này Arsenal loại
- thơm Galaxy fashion Houses habitable các
- con đã ghi nhớ các từ vựng vừa rồi trước
- em rất tốt bài học của chúng ta đến đây
- là kết thúc rồi hẹn gặp lại các con cho
- những bài học tiếp theo của là m.vn à
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây