Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Động từ khuyết thiếu SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Các dùng các động từ khuyết thiếu.
Complete the sentences using "can / can't / could / couldn't".
1. It's raining outside, so we
- could
- can't
- can
- couldn't
2.
- Can
- Couldn't
- Can't
- Could
3. I
- can't
- couldn't
- can
- could
- can
- couldn't
- could
- can't
Choose the correct answer(s).
1. He had an accident and his car was in the river but he can / could / was able to get out in time.
2. Can / Could / Are you tell me the time?
Choose the best answer to complete each sentence.
1. She said she may / might go shopping later.
2. - Might I turn down the volume?
- Yes, you may / might.
Complete using the correct form of "must / have to".
1. All students obey the school rules.
2. I have terrible headache, so I leave early.
3. Shop sell cigarettes to children.
4. This bus is free so you buy the ticket.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the best answer to complete each sentence.
1. He
- will
- would
2.
- Will
- Would
3. If I were you, I
- won't
- wouldn't
Choose the correct answer(s).
1. Our car's gas tank is almost emty. We should / had better / ought to fill it up with gas soon or we will run out of gas.
2. The government should / ought to / had better help unemployed people.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em đến với quá học ôn
- thi tiếng Anh vào 10 trên trang web
- olm.vn hôm nay chúng ta ôn lại phần kiến
- thức rất quan trọng đó là động từ khuyết
- thiếu
- Hà Nội dung bài học bao gồm một cặp từ
- kentwood hai Cặp mâm My Touch 3 must
- have to 4 were good năm suit of the
- headmaster đầu tiên các bạn hãy nhắm lại
- cấu trúc của động từ khuyết thiếu
- cơ cấu trúc của động từ khuyết thiếu
- chính là đằng sau động từ khuyết thiếu
- động từ sẽ giữ nguyên ở dạng nguyên thể
- ví dụ fedu hơi wonderful integrated đằng
- sau động từ khuyết thiếu động từ finish
- được giữ nguyên ở dạng nguyên thể chúng
- ta đến với phần 1 cặp từ kentwood
- và cách dùng của từ Kent thứ nhất khen
- để chỉ khả năng ở hiện tại hoặc tương
- lai ví dụ I can speak Chinese tôi có thể
- nói tiếng Trung à
- Ừ thứ hai kem có thể diễn tả điều gì có
- thể xảy ra hoặc người nào đó có khả năng
- làm gì Ví dụ dioxide ngoài trời có thể
- đang mưa
- ở trường hợp Thứ Ba khen được dùng để
- chỉ sự xin phép và cho phép ví dụ khác
- nói hay nhau wife and tonight con có thể
- ra ngoài với bạn tối nay không know you
- can eat không được để từ chối chúng ta
- dùng khen nó hoặc and trường hợp thứ tư
- khen có thể dùng để yêu cầu đề nghị hoặc
- gợi ý Can you wake The Second bạn đợi
- một chút nhé Ken ở đây đừng dùng để yêu
- cầu đối với thực hốt hốt vừa là hình
- thức quá khứ của Ken vừa là trợ động từ
- khuyết thiếu thương nhất khi cốt là hình
- thức quá khứ của Ken được dùng để diễn
- tả khả năng ở quá khứ ví dụ ekip fan
- Together with one hand When I was
- younger I
- Ừ để chống đẩy 50 cái bằng 1 tay khi tôi
- còn trẻ
- ca khúc Dùng để diễn tả điều gì có thể
- xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng
- không chắc chắn
- a story correctly Isa pass tốt cho là
- câu chuyện này là sự thật ai sắp powers
- ở đây thể hiện sự không chắc chắn à
- anh cút cũng được dùng để xin phép yêu
- cầu đề nghị nhưng lịch sự hơn khen cos I
- come here Chúng tôi có thể cắm trại ở
- đây không our friend you and I
- cho tôi e là không được chúng ta không
- dùng couldn't hoặc whatnot để từ chối
- thay vào đó chúng ta sẽ dùng Kent hoặc
- Channel để từ chối Chúng ta cùng làm bài
- sau để ghi nhớ kiến thức về cặp từ Kent
- code 01 chúng ta đến Can't i
- có khả năng không thể đi dã ngoại vì
- trời đang mưa câu hay chỉ khả năng trong
- quá khứ when you were seven Sau đó chúng
- ta điến hút
- phim cấp 3 ở chỗ chồng thứ nhất chỉ khả
- năng ở hiện tại nên chúng ta đèn ở chỗ
- trống thứ hai không thể là mở khóa Cứ
- We're working Sau đó chúng ta tiến
- couldn't đ
- ở trong phần này chúng ta cũng có những
- lưu ý như sau canhcut thường được dùng
- với các động từ chi giáp để diễn tả sự
- việc ở một thời điểm cụ thể ví dụ
- I can see your incoming Tôi nhìn thấy
- anh đang đến nhưng chúng ta không thể
- dùng I'm sin e
- những lưu ý thứ hai bei Bear - có thể
- dùng thay cho cand code để chỉ khả năng
- It is very first work I make to your
- very first IS
- ở Tuy nhiên khi nói về sự việc đã xảy ra
- trong một tình huống đặc biệt người nào
- đó xoay sở để thực hiện việc gì chúng ta
- chỉ dùng vidol - chứ không được dùng kem
- hoặc cốt à
- I will Pray to be escaped The Five
- spread quickly chúng tôi thoát ra được
- dùng ngọn lửa đang làm rất nhanh chúng
- ta cùng cùng cố phần kiến thức vừa rồi
- qua bài sau
- à à
- ơi các bạn hãy theo dõi Cô chữa bài ở
- câu 1 Đăng Chỉ một tình huống đặc biệt
- anh ấy gặp tai nạn xe ô tô nào xuống
- sông anh người đã cố gắng xoay xở để
- thoát khỏi ôtô vậy nên chúng ta sẽ chọn
- lá was able to ở câu 2 Đây là lời yêu
- cầu đề nghị nên chúng ta có thể dùng
- cách khen và code
- khi chúng ta sang phần hai cặp từ mai
- mày à
- ít mây và Mai đều được dùng để diễn tả
- điều gì có thể là thật có thể xảy ra ở
- hiện tại hoặc tương lai A máy nó mọi Nụ
- Cười tập ô chỉ thế này Spirit word
- Anh An có thể không đến dự tiệc tối nay
- cô ấy không được khỏe hoặc mai giùm mai
- cũng được dùng để xin phép có tính chất
- trang trọng lễ phép hơn Kenwood mấy Mai
- Butter or a
- có khi chỉ sự cho phép chúng ta dùng Yes
- of course you made con để chỉ sự không
- cho phép cầm đoán chúng ta giống no
- comments
- ở trong trường hợp mày là quá khứ của
- mây sẽ được dùng trong câu gián tiếp Khi
- Hits medley mypaltalk các bạn cùng làm
- câu hỏi sau
- à à
- phim sex
- khi chúng ta dùng chữa hai câu trên có
- một là câu gián tiếp Do đó chúng ta dùng
- Mai I
- đi câu hay thể hiện sự cho phép do đó
- chúng ta dùng Mây
- khi chúng ta sang phần 3 tập từ us help
- to a
- từ đầu tiên mà đối với động từ khuyết
- thiếu mus mus được dùng để diễn tả sự
- cần thiết bắt buộc ở hiện tại hoặc tương
- lai thỏ markets nafoods earthrights cây
- cần đủ ánh sáng và nước ở đây câu này
- đang chỉ sự cần thiết trường hợp thứ 2
- Miss được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc
- lời sự luận hợp lý chắc chắn an lại trễ
- dạo sim especially đen của anh đã cắt
- rồi cô ấy chắc là đã ngủ Tuy nhiên cầm
- bus và halogen đều được dùng để diễn đạt
- sự cần thiết bắt buộc nhưng vẫn có sự
- khác nhau
- a đối với mass
- I miss được dùng để diễn đạt sự cần
- thiết bắt buộc đến từ phía người nói
- chưa Đức cảm xúc mong ước của người nói
- con head-to-head tsu dùng để chỉ sự bắt
- buộc do tình thế điều kiện bên ngoài như
- nội quy quy định luật lệ luật pháp hoặc
- mệnh lệnh của ai ví dụ auxiliary most
- McCain Tôi thực sự phải bỏ hút thuốc Con
- này đang thể hiện sự mong muốn của tôi
- nhưng đối với Hurts I have to store
- McCain towards others tôi phải bỏ hút
- thuốc lệnh bác sĩ đấy Đây là mệnh lệnh
- của bác sĩ cho đó chúng ta dùng have to
- you
- ở thể phủ định của mies sẽ làm mất slot
- hoặc version 9 sự cấm đoán orduspor
- confront Avengers ô tô không được phép
- Đỗ trước cửa ra vào thể phủ định của
- hantsu là don't have to see sự không cần
- thiết I don't have to What's more it
- rain Bạn không cần rửa bát đâu nó sạch
- mà chúng ta cùng làm bài sau để củng cố
- lại kiến thức
- ờ ờ
- khi chúng ta cùng chữabài có một tất cả
- học sinh cần chấm chấm chấm tuân theo
- quy định của trường chỉ nội quy quy định
- nên chúng đã chọn have to câu hay Tôi
- đang đau đầu khủng khiếp nên tớ chấm
- chấm chấm về trước
- khi diễn đạt sự cần thiết đến từ phía
- người nói lên chúng ta chọn much
- ba cô ba cửa hàng chấm chấm chấm bán
- thuốc lá cho trẻ con theo luật pháp cửa
- hàng không được phép bán thuốc lá cho
- trẻ con ở đây chúng ta chọn Mơ Sân hoặc
- Moschino I
- số câu 4 xe buýt miễn phí nên bạn chấm
- chấm chấm mua vé ở đây chỉ sự không cần
- thiết nên đáp án sẽ lá trốn have to à
- áo cặp từ từ sẽ lồng were good đầu tiên
- đối với trợ động từ Well I
- I will Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự
- việc sẽ xảy ra trong tương lai Smart
- movie vama Ngày mai trời sẽ ấm hơn ở đây
- đang chỉ sự dự đoán vui cũng được dùng
- để đưa ra quyết định tại thời điểm nói
- I sleep ISO con mua muối chưa Ở Sorry
- okonau Ôi con con xin lỗi con đi mua
- luôn đây ạ
- I will cũng để chỉ sự sẵn lòng quyết tâm
- hay sự đe dọa lời hứa ấy vestergaard are
- aware tôi sẽ bỏ hút thuốc tôi nhất định
- sẽ bỏ đang thể hiện quyết tâm và cuối
- cùng will còn được dùng cho câu đề nghị
- lần mời yêu cầu mua như hoa đặt học thật
- Coffee cậu dùng một cách cà phê nhé
- a đối với trợ động từ ghét ta có những
- cách dùng sau Good được dùng để diễn tả
- một gia đình ở quá khứ hay dự đoán về
- một tình huống có thể xảy ra hạt nở we
- still work and simple with all the
- straight lúc nửa đêm anh vẫn còn đang
- làm việc ngày hôm sau chắc là cô ấy sẽ
- mệt good cũng được dùng để chỉ thói quen
- trong quá khứ
- I will will spend all good things first
- song khi còn nhỏ Tôi thường hát dân ca
- giá good cũng được dùng nhiều trong lời
- yêu cầu đề nghị trân trọng hơn Word của
- chim loài thật thật Coffee dùng một cốc
- cà phê nhé
- ừ ừ
- em có những cấu trúc liên quan đến good
- các bạn cần phải ghi nhớ đầu tiên thể
- hiện sự mong muốn một cách lịch sự chúng
- ta dùng cấu trúc good good like love
- refer + work đ
- cho ví dụ the actress Tôi muốn mặc thử
- cái váy này
- cơ cấu trúc thứ hai được dùng để đưa ra
- lời đề nghị lời mời Would you like + to
- verb hoặc danh từ ví dụ ngồi chi hoạch
- sẽ rõ Pond's vạn lý Chúc anh nhé
- cơ cấu trúc với good cũng được dùng để
- yêu cầu một cách lịch sự chúng ta có 2
- cấu trúc cấu trúc thứ nhất sẽ là YouTube
- thường có thực Please watch in pair
- Intense Xin vui lòng thanh toán bằng
- tiền mặt hoặc Would you mind + Ving hoặc
- một bệnh đề Good morning gel TV Xin vui
- lòng vẫn nhỏ TV
- Ừ để phân biệt Will và would các bạn hãy
- cùng làm bài tập sau
- có đáp án là à
- ở phần cuối cùng sút of to headmasters
- đối với súp vỏ - súp volta đều được dùng
- để đưa ra lời khuyên ý kiến ví dụ
- Youtube hoặc ô stop Smoking thể phủ định
- của chút sẽ là suốt lót hoặc shouldn't
- Again This Night
- em còn thể phủ định của Australia sẽ là
- austroll ví dụ your trick And Night đối
- với had better halves vectơ chỉ được
- dùng trong tình huống cụ thể thường mang
- theo ý cảnh cáo Cô có hai ví dụ sau khi
- sức finish Everything Today hoặc you
- have better finish Everything today's
- trong ví dụ thứ nhất đối với chút dùng
- sút nghĩa là bạn vẫn có sự lựa chọn tôi
- nghĩ tốt nhất là bạn nên hoàn thành
- trong ngày hôm nay Nhưng tôi không nghĩ
- rằng nó thực sự cần thiết Tuy nhiên khi
- mà chúng ra dùng hết better ở đây tức là
- chỉ rằng bạn thực sự không có sự lựa
- chọn đâu bởi Nếu bạn không làm thì điều
- tồi tệ sẽ xảy ra với hết better chúng ta
- cũng có thể thêm hậu quả xấu vào ví dụ
- như ở câu này chúng ta sẽ được viết như
- sau you had better finish Everything
- Today all
- I wanne be happy các bạn hãy làm bài sau
- A
- có đáp án sẽ lá à
- lễ tổng kết lại bài học ngày hôm nay các
- bạn cần ghi nhớ các thức các bạn cần ghi
- nhớ các cách dùng của động từ khuyết
- thiếu Kenwood me might must have to work
- good.to and và He tells us
- những bài học ngày hôm nay của chúng ta
- đến đây là kết thúc hàng gặp lại các em
- trong những bài học tiếp theo trên trang
- web olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây