Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Định nghĩa
+ Nếu đại lượng $y$ liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức $y = \dfrac ax$ hoặc $xy = a$ ($a$ là hằng số khác $0$) thì ta nói $y$ tỉ lệ nghịch với $x$ theo hệ số tỉ lệ $a$.
+ Nếu $y$ tỉ lệ nghịch với $x$ theo hệ số tỉ lệ $a$ thì $x$ tỉ lệ nghịch với $y$ theo hệ số tỉ lệ $a$. Khi đó ta nói $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Ví dụ
Trên quãng đường $500$ km, vận tốc $v$ (km/h) và thời gian $t$ (giờ) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ $a = 500$. Công thức $v.t = 500$ hoặc $v = \dfrac{500}t$.
Từ công thức v.t= 525, hoàn thành bảng sau:
v (kn) | 12,5 | 15 |
t (giờ) |
Các công thức nào sau đây cho ta đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x?
Thay x=−1,2; y=0,4 vào công thức y=xa ta được: 0,4=a:(−1,2) suy ra
Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số −0,48. Điền các số thập phân để hoàn thành bảng sau:
x | 3 | −4 | 0,6 | −8 |
y=x−0,48 | 0,16 | 0,12 |
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đã quay trở lại với
- khóa học Toán lớp 7 trên trang olymp.vn
- trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu
- về hai đại lượng tỉ lệ thuận và thầy đã
- mở đầu bài học đó bằng một công thức pha
- nước chấm với 4 loại nguyên liệu tỷ lệ
- thuận với nhau ở đó chúng ta xét hai đại
- lượng chúng có mối quan hệ với nhau là
- khi một đại lượng này tăng lên bao nhiêu
- lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy
- nhiêu lần ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm
- hiểu hai đại lượng cũng có mối quan hệ
- tỉ lệ Nhưng đó là mối quan hệ nào thì
- chúng ta sẽ bắt đầu với một tình huống
- là thầy sẽ chia một số kẹo nhất định vào
- một số hộp Nếu như thầy chia số kẹo này
- vào 2 hộp sao cho số kẹo trong mỗi hộp
- bằng nhau thì chúng ta sẽ có mỗi hộp gồm
- có 6 chiếc kẹo nhưng bây giờ vẫn là số
- kẹo trên nhưng thầy lại chia vào ba hộp
- thì khi đó trong mỗi hộp sẽ chỉ có 4
- chiếc kẹo thôi như vậy số hộp của chúng
- ta tăng lên thì số kẹo trong mỗi hộp lại
- giảm đi vậy tiếp theo chúng ta sẽ xét
- xem nếu như số hộp tăng lên bao nhiêu
- lần thì liệu số kẹo trong mỗi hộp có
- giảm đi bấy nhiêu lần hay không và với
- số kẹo ban đầu không đổi thì hai đại
- lượng ở đây là số hộp và số kẹo trong
- mỗi hộp là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- với nhau Đó cũng là nội dung Chúng ta sẽ
- tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
- những nội dung chính mà các bạn cần ghi
- nhớ trong Bài học này Đầu tiên là đại
- lượng tỷ lệ nghịch Chúng ta sẽ nhận biết
- hai đại lượng tỉ lệ nghịch Tìm các hệ số
- tỉ lệ và các giá trị x y tương ứng từ đó
- đi tới các tính chất của hai đại lượng
- tỉ lệ nghịch tiếp theo là giải một số
- bài toán về tỉ lệ nghịch bằng cách vận
- dụng các tính chất ví dụ trong thực tế
- vận tốc và thời gian được coi là hai đại
- lượng tỉ lệ nghịch Nếu xét trên một
- quãng đường không đổi hay như số công
- nhân và thời gian hoàn thành một công
- việc nhất định cũng là các đại lượng tỷ
- lệ nghịch với nhau chúng ta sẽ xét cụ
- thể các đối tượng này ở phần sau còn bây
- giờ chúng ta sẽ đến với phần thứ nhất về
- đại lượng tỉ lệ nghịch thì thầy sẽ lấy
- ví dụ về Một tàu chở dầu di chuyển từ
- nhà máy lọc dầu Dung Quất Quảng Ngãi tới
- cảng Hải Phòng với một tốc độ không đổi
- quãng đường từ Quảng Ngãi đến Hải Phòng
- thì khoảng
- 972,3 km và nếu như vận tốc không đổi
- của tàu chở dầu là 12,5 nút thay ký hiệu
- là vận tốc V1 một ngày khác tàu lại chạy
- với vận tốc V2 là 15 nút thì từ công
- thức s = v.t quãng đường không đổi Chúng
- ta có thể tính được thời gian T1 và T2
- ở đây với vận tốc tàu thì người ta sử
- dụng đơn vị là nút nút thì cũng tương tự
- như đơn vị km trên giờ điểm khác biệt ở
- là một nút thì bằng 1 hải lý trên giờ
- vậy thì thầy sẽ đổi
- 972,3 km ra đơn vị hải lý là 525 hải lý
- để tìm hiểu thêm về nút cũng như đơn vị
- hải lý thì các bạn có thể xem trong
- video mà thấy để ở dưới phần mô tả vậy
- thì công thức của chúng ta khi này sẽ là
- v nhân t bằng 525 trong đó V đơn vị nút
- t đơn vị là giờ từ công thức đó các bạn
- sẽ trả lời cho thầy câu hỏi hỏi chấm 1
- là điền số thích hợp vào trong bảng sau
- đây để tính thời gian ta sẽ lấy quãng
- đường 525 chia cho vận tốc vận tốc V1 là
- 12,5 thì 525 chia 12,5 được 42 tương tự
- với vận tốc 15 nút thì ta có thời gian
- là 35 giờ tới đây các bạn có nhận xét gì
- về mối quan hệ giữa V và T ta sẽ trả lời
- cho câu hỏi đó thông qua yêu cầu của
- họ.2 là viết công thức tính thời gian
- công ty tương ứng với vận tốc v
- từ công thức vây nhân t thì bằng 525 ta
- có thể rút ra t bằng
- 525/v và T V thời gian vận tốc trên một
- quãng đường không đổi chính là hai đại
- lượng tỉ lệ nghịch và từ công thức này
- chúng ta có thể tổng quát lên với hai
- đại lượng x y bất kỳ nếu như đại lượng y
- liên hệ với đại lượng X theo công thức y
- = a/x hay x nhân y bằng A với A là một
- hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch
- với x theo hệ số tỉ lệ a đó là định
- nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch tới
- đây các bạn có thể so sánh với định
- nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận Nếu tỷ
- lệ thuận thì công thức sẽ là y = ax còn
- tỉ lệ nghịch thì công thức là y = a/x
- hoặc ta có thể viết là x nhân y bằng a
- Ví dụ với một quãng đường không đổi thì
- thời gian t
- bị nghịch với vận tốc v nếu như vận tốc
- mà càng tăng thì thời gian sẽ càng giảm
- đặc biệt hơn là chúng sẽ tăng và giảm
- theo một tỷ lệ tương ứng
- vận tốc mà tăng bao nhiêu lần thì thời
- gian sẽ giảm đi bấy nhiêu lần và ngược
- lại
- từ định nghĩa này các bạn sẽ trả lời cho
- thầy câu hỏi hỏi chấm 1 để chúng ta nhận
- biết đâu là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- thầy trò các đại lượng y và x liên hệ
- bởi các công thức y = 2x y nhân x bằng
- -2 y = 2/x và y = x/2 trong công thức
- nào thì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại
- lượng x
- căn cứ vào định nghĩa chúng ta sẽ quan
- sát xem trong các công thức này có dạng
- y = a/x hoặc là x nhân y bằng A với A là
- hằng số khác 0 hay không thì các bạn sẽ
- thấy x nhân y bằng âm 2 có dạng xy = a
- này
- y = 2/x thì có dạng y = a/x như vậy hai
- công thức này cho ta đại lượng y tỉ lệ
- nghịch với đại lượng X còn trong hai
- công thức còn lại y = 2x và y = x/2 hay
- ta có thể viết thành y = 1/2x x và y ở
- đây là hai đại lượng tỉ lệ thuận với
- nhau Do đó hai công thức này sẽ không
- cho ta hai đại lượng x y tỉ lệ nghịch
- nhất tiếp tục Vận dụng định nghĩa về hai
- đại lượng tỉ lệ nghịch các bạn sẽ trả
- lời cho thầy câu hỏi hỏi chấm 2 thầy cho
- biết x y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- với nhau rồi Khi mà X = -1,2 thì y sẽ
- bằng 0,4 Yêu cầu là tìm hệ số tỉ lệ của
- y đối với x Tức là trong định nghĩa
- chúng ta sẽ tìm giá trị hằng số a ý B
- viết công thức tính y theo x các bạn có
- thể sử dụng một trong hai công thức này
- ở đây nói là tính y theo x thì thường ta
- sẽ sử dụng công thức thứ nhất nhé lần
- lượt từng yêu cầu để tìm hệ số tỉ lệ của
- y đối với x
- khi thầy sẽ gọi hệ số tỉ lệ đó là a y tỉ
- lệ nghịch với X thì ta sẽ biết y = a/x
- và thay các giá trị x bằng -1,2 tương
- ứng với y = 0,4 vào trong công thức này
- ta thu được
- 0,4 sẽ bằng a chia cho -1,2 hay thầy
- viết thành phép chia như thế này để tính
- a ta sẽ lấy 0,4 nhân với -1,2 và kết quả
- là âm 0,48 như vậy hệ số tỉ lệ của y đối
- với x hệ số tỉ lệ nghịch là âm 0,48
- sau khi đã có hệ số tỉ lệ thì chúng ta
- sẽ viết được công thức tính y theo x
- bằng cách thầy thay a bằng âm 0,48 vào
- đây công thức ta thu được Y sẽ bằng âm
- 0,48/x và khi đã biết được công thức
- tính y theo x thì với mỗi giá trị của x
- ta xác định được một giá trị của y và
- ngược lại nếu thầy cho giá trị của y các
- cũng hoàn toàn xác định được giá trị
- tương ứng của x từ đó các bạn sẽ suy
- nghĩ và hoàn thành cho thầy bảng sau đây
- với các giá trị x là 3 âm 4 0,6 và -8
- xác định các giá trị tương ứng của y
- biết y được tính theo công thức
- âm0,48/x
- với x bằng 3 thì chúng ta sẽ lấy âm 0,48
- chia 3 kết quả là -0,16 với x bằng âm 4
- thì y sẽ bằng 0,12
- chính xác tương tự X bằng 0,6 thì y =
- -0,8 còn x bằng âm 8 thì y = 0,06 các
- bạn sẽ tính toán thật cẩn thận ở phần
- này nhé
- và ở mỗi cột các bạn có thể quan sát
- được Nếu thầy lấy x nhân với y tương ứng
- 3 nhân âm 0,16 này hãy âm 4 nhân 0,12
- 0,6 x âm 0,8 hoặc là âm 8 nhân 0,06 thì
- kết quả thu được đều bằng âm 0,48 hay
- nói cách khác x nhân y luôn bằng âm 0,48
- Điều này hoàn toàn phù hợp với định
- nghĩa x nhân y sẽ bằng A với A là hệ số
- tỉ lệ
- Từ đó các bạn có thể nhận xét thật khi y
- tỉ lệ nghịch với X thì tích của hai giá
- trị x y tương ứng sẽ cho ta một hằng số
- không đổi bằng với hệ số tỉ lệ Nhưng
- trước khi đến với tính chất này thì các
- bạn sẽ chú ý vào công thức x nhân y bằng
- a do phép nhân của chúng ta có tính chất
- Giao hoán thì x nhân y cũng chính bằng I
- nhân x
- nhân y bằng a chiếu theo định nghĩa ta
- nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ
- lệ a thì ngược lại y nhân x bằng a lại
- cho ta x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ
- số tỉ lệ a
- và khi có hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
- nhau Y tỉ lệ nghịch với X này x với tỷ
- lệ nghịch với y thì ta nói xy là hai đại
- lượng tỉ lệ nghịch
- nếu so sánh với hai đại lượng tỉ lệ
- thuận y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
- lệ a thì X tỉ lệ thuận với y theo hệ số
- tỉ lệ là 1/ag khi đó ta cũng nói xy là
- hai là lượng tỷ lệ thuận còn ở đây
- Y tỷ lệ nghịch với x hay là x tỉ lệ
- nghịch với y đều theo hệ số tỉ lệ a nhé
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây