Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Điểm nằm giữa hai điểm. Tia. SVIP
1. ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM
+ Điểm $B$ nằm giữa hai điểm $A$ và $C$.
+ Hai điểm $A$ và $B$ nằm cùng phía đối với điểm $C$.
+ Hai điểm $A$ và $C$ nằm khác phía đối với điểm $B$.
Ví dụ 1. Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết:
a) Điểm $D$ nằm giữa hai điểm nào?
b) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm $B$?
c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm $E$?
Lời giải
a) Trong ba điểm $B$, $D$, $C$ thẳng hàng ta thấy điểm $D$ nằm giữa hai điểm $B$ và $C$.
b) Trong ba điểm $B$, $D$, $C$ thẳng hàng ta thấy điểm $D$ và $C$ nằm cùng phía đối với điểm $B$.
c) Trong ba điểm $A$, $E$, $D$ thẳng hàng ta thấy hai điểm $A$ và $D$ nằm khác phía đối với điểm $E$. (nằm về hai phía của điểm $E$).
2. TIA
+ Tia $Am$ gồm điểm $A$, điểm $B$ và các điểm nằm cùng phía với $B$ đối với $A$. Tia $Am$ còn được kí hiệu là tia $AB$. Điểm $A$ là gốc của tia.
+ Điểm $O$ nằm trên đường thẳng $xy$ chia đường thẳng thành hai phần (được tô màu đỏ và màu đen). Mỗi phần đó cùng với điểm $O$ làm thành một tia. Khi đó ta có hai tia $Ox$ và $Oy$ gọi là hai tia đối nhau.
(Tia $Ox$ là tia đối của tia $Oy$ và tia $Oy$ là tia đối của tia $Ox$.)
Ví dụ 2. Cho hình vẽ sau.
a) Đọc tên các tia trong hình vẽ.
b) Với mỗi tia ở câu a, tìm tia đối của chúng.
Lời giải
a) Các tia trong hình vẽ là: $Ax$; $Ay$ (hay $AB$); $Bx$ (hay $BA$); $By$.
b) Tia đối của tia $Ax$ là tia $Ay$ (hay tia $AB$).
Tia đối của tia $Ay$ là tia $Ax$.
Tia đối của tia $By$ là tia $Bx$ (hay tia $BA$).
Tia đối của tia $Bx$ là tia $By$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây