Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi cuối học kì I - Đề 03 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Vai trò nào dưới đây của lâm sản trong ngành lâm nghiệp là quan trọng?
Người lao động cần có kiến thức cơ bản về những lĩnh vực nào sau đây để bảo vệ rừng bền vững?
Đồ thị dưới đây thể hiện kim ngạch xuất khẩu lâm sản của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2023.
Tiền thuê rừng có thể được thanh toán bằng cách nào sau đây?
Sử dụng rừng phòng hộ cho mục đích sản xuất lâm – nông – ngư nghiệp kết hợp có ý nghĩa nào sau đây?
Phương án nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra đất trống đồi trọc?
Một nhà máy giấy cần nguyên liệu từ gỗ nhỏ để sản xuất lâu dài, trồng rừng sản xuất nào sau đây phù hợp nhất?
Phát triển của cây rừng là
Phương án nào sau đây chỉ ra cần tập trung khai thác rừng sản xuất ở cuối giai đoạn thành thục?
Bón lót có tác dụng chính nào sau đây trong trồng cây con?
Làm cỏ, vun xới định kì trong 3 năm đầu có ý nghĩa nào sau đây?
Việc bảo vệ rừng giúp ngăn chặn những hiện tượng thiên tai nào sau đây?
Chủ rừng phải thực hiện biện pháp nào sau đây để phòng chống cháy rừng?
Hành động nào sau đây giúp giảm nhu cầu khai thác gỗ từ rừng tự nhiên?
Phương án nào sau đây chỉ ra khai thác trắng không được áp dụng ở khu vực có độ dốc cao và lượng mưa nhiều?
Cho các sản phẩm sau: (1) Ốc hương; (2) Tôm sú; (3) Rùa biển; (4) Cá rô phi; (5) Cá voi. Sản phẩm của nuôi trồng thủy sản gồm:
Việc phát triển thủy sản bền vững ở Việt Nam liên quan đến vấn đề nào sau đây trong việc quản lí nguồn lợi thủy sản?
Loài nào sau đây là thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam?
Màu nước nuôi thích hợp cho thủy sản nước lợ, mặn là
Đối với môi trường nước đứng như ao hồ, việc duy trì tính lưu động của nước cần sử dụng biện pháp nào dưới đây là hiệu quả nhất?
Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản giúp đảm bảo điều nào sau đây cho động vật thủy sản?
Quy trình xử lí nước thải trong nuôi trồng thủy sản bao gồm: (1) Thu gom nước thải từ ao nuôi; (2) Lọc sơ bộ chất thải rắn; (3) Khử trùng bằng hóa chất hoặc tia cực tím; (4) Thải ra môi trường tự nhiên.
Thứ tự đúng là:
Ảnh hưởng của độ mặn lên nuôi tôm sú (Penaeus monodon). Kết quả sau 10 tuần nuôi được thể hiện như sau:
Độ mặn (ppt) | Tỉ lệ sống (%) | Trọng lượng trung bình (g/con) |
---|---|---|
5 | 82 | 18,5 |
10 | 87 | 19,0 |
15 | 89 | 19,3 |
20 | 85 | 18,7 |
Nhận định nào sau đây là đúng?
Bước diệt tạp và khử khuẩn nhằm xử lí vấn đề nào sau đây?
Cây rừng phát triển theo những quy luật tự nhiên, chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố môi trường và con người. Hiểu rõ các quy luật này là cơ sở để bảo vệ và khai thác rừng một cách hiệu quả.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cây rừng sinh trưởng nhanh nhất trong mùa mưa, khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi. |
|
b) Việc bảo vệ rừng đầu nguồn không liên quan đến quy luật sinh trưởng của cây rừng. |
|
c) Khi cây rừng đạt độ tuổi khai thác, sinh trưởng sẽ ngừng lại hoàn toàn. |
|
d) Đa dạng hóa các loài cây trồng trong rừng có thể giúp giảm thiểu sâu bệnh và tăng sinh trưởng. |
|
Bảo vệ tài nguyên rừng là nhiệm vụ quan trọng để duy trì sự phát triển bền vững và cân bằng hệ sinh thái. Tuy nhiên, việc khai thác rừng và các hoạt động liên quan có thể tác động mạnh mẽ đến môi trường và hệ sinh thái.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khai thác rừng tại các khu vực ven suối và đồi dốc không ảnh hưởng đến nguy cơ xói mòn đất. |
|
b) Phát triển du lịch sinh thái trong rừng là một biện pháp khai thác hợp lí, vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa bảo vệ rừng. |
|
c) Để bảo vệ tài nguyên rừng, cần xây dựng các khu vực cấm khai thác và khuyến khích bảo tồn các loài cây quý hiếm. |
|
d) Việc sử dụng phân bón hóa học trong các mô hình nông lâm kết hợp không gây ảnh hưởng đến môi trường rừng. |
|
Bệnh kí sinh trùng trên mang là một vấn đề phổ biến ở cá trắm cỏ nuôi ao. Tác nhân gây bệnh là Dactylogyrus. Các nhà khoa học đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nồng độ oxy hòa tan trong nước và thời gian sống của ấu trùng kí sinh, thu được kết quả như sau:
Nồng độ oxy hòa tan (mg/L) | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 |
---|---|---|---|---|---|
Thời gian sống của ấu trùng (giờ) | 72 | 48 | 36 | 24 | 12 |
a) Nồng độ oxy hòa tan trong nước có ảnh hưởng đến thời gian sống của ấu trùng kí sinh. |
|
b) Ấu trùng kí sinh có thời gian sống lâu nhất ở môi trường nước có nồng độ oxy hòa tan là 2 mg/L. |
|
c) Khi nồng độ oxy hòa tan càng tăng, thời gian sống của ấu trùng kí sinh càng giảm. |
|
d) Để kiểm soát bệnh kí sinh trùng, cần duy trì nồng độ oxy hòa tan trên 8 mg/L. |
|
Ngao trắng là loài thủy sản có giá trị kinh tế cao trong ngành nuôi trồng. Nghiên cứu ứng dụng Fructooligosaccharide (FOS) vào thức ăn nhằm tăng cường sinh trưởng và năng suất của ngao trắng đã được tiến hành. Sau 60 ngày thí nghiệm, kết quả thu được như sau:
Chỉ tiêu | Không bổ sung FOS | Bổ sung 0,25% FOS | Bổ sung 0,5% FOS | Bổ sung 1,0% FOS |
---|---|---|---|---|
Trọng lượng ngao lúc thả (g) | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 2,50 |
Trọng lượng ngao lúc thu (g) | 5,80 | 7,10 | 8,20 | 7,50 |
a) Việc bổ sung FOS vào thức ăn giúp cải thiện trọng lượng ngao trắng. |
|
b) Ngao trắng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất khi bổ sung 0,25% FOS vào thức ăn. |
|
c) Ngao trắng đạt trọng lượng lớn nhất khi bổ sung 0,5% FOS vào thức ăn. |
|
d) Cần thử nghiệm thêm với các nồng độ FOS khác để xác định mức tối ưu. |
|