Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Công thức phân tử chung của của carbohydrate là
Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức cấu tạo dạng mạch vòng của α-glucose?
Saccharose có thể tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Amino acid có tính chất lưỡng tính vì
Thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide X chỉ thu được hai dipeptide là Ala - Gly, Gly - Ala. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là
Chất nào sau đây không phải là protein?
Thành phần chính của ống dẫn nước làm từ nhựa PVC là
Trong quá trình hoạt động của pin Cu – Ag, quá trình xảy ra ở cathode là
Ở điều kiện chuẩn, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? (Biết ECu2+/Cuo=+0,340 V, EAg+/Ago=+0,799 V, E2H+/H2o=0,000 V, EZn2+/Zno=−0,762 V)
Cặp oxi hóa khử nào sau đây có thế điện cực nhỏ hơn 0?
Cho các cặp oxi hóa khử với thế điện cực chuẩn tương ứng như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Na+/Na | K+/K | Ba2+/Ba | Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) | -2,713 | -2,924 | -2,920 | +0,799 |
Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (điện cực graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng?
Sử dụng thông tin trong thí nghiệm sau cho câu 1 và câu 2: Ở 25 oC, nhúng một thanh kẽm vào cốc dựng dung dịch ZnSO4 1M, nhúng một thanh đồng vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn có lắp sẵn vôn kế. Đóng kín mạch bằng cầu muối như hình dưới đây.
Tại anode xảy ra quá trình nào sau đây?
Sức điện động của pin hiển thị ở vôn kế là (Biết EZn2+/Zno=−0,762 V và ECu2+/Cuo=+0,340 V)
Ester nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất chất dẻo, làm thủy tinh hữu cơ?
Trong các hợp chất dưới đây, chất nào không chỉ được cấu tạo bởi các đơn vị glucose?
Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực đạt cực đại gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH < pI amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn pH > pI thì amino acid đó tồn tại ở dạng anion. Khi đặt trong điện trường, cation sẽ di chuyển về phía cực âm còn anion sẽ di chuyển về phía cực dương. Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Một hỗn hợp dung dịch X gồm glycine (pI = 6), glutamic acid (pI = 3,2), lysine (pI = 9,7). Giá trị pH nào dưới đây là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch X?
Điện phân dung dịch CuSO4 0,2 M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng cathode tăng lên 3,2 gam thì thể tích khí (đkc) thoát ra ở anode là
Một học sinh tiến hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm-1) |
3650 - 3200 |
3300 - 2500 |
1780 - 1650 |
a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester. |
|
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol. |
|
c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của isoamyl acetate. |
|
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. |
|
Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET, người ta thường sử dụng kí hiệu như hình dưới đây.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) PET thuộc loại polyester. |
|
b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp. |
|
c) Poly(ethylene terephthalate) có công thức cấu tạo là . |
|
d) Poly(ethylene terephthalate) được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol bằng phản ứng trùng hợp. |
|
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm có công thức là
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Naftifine là amine bậc một. |
|
b) Naftifine thuộc loại arylamine. |
|
c) Có thể điều chế naftifine hydrochloride bằng cách cho naftifine tác dụng với hydrochloric acid. |
|
d) Naftifine có thể làm mất màu dung dịch nước bromine. |
|
Tiến hành bốn thí nghiệm với ba thanh kim loại X, Y, Z và thu được kết quả như sau:
(1) Nhúng kim loại X vào dung dịch muối Y, thấy xuất hiện một lớp chất rắn khác màu bám trên bề mặt.
(2) Nhúng Y vào dung dịch HCl, thấy có bọt khí thoát ra.
(3) Nhúng X và dung dịch muối Z, thấy không có hiện tượng gì xảy ra.
(4) Thả Z vào nước, thu được dung dịch chất tan và có bọt khí thoát ra.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ba kim loại X, Y, Z đều hoạt động hóa học mạnh hơn hydrogen. |
|
b) Khí thoát ra ở thí (2) và thí nghiệm (4) có cùng công thức hóa học. |
|
c) Dung dịch sản phẩm ở thí nghiệm (4) làm quỳ tím chuyển xanh. |
|
d) Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa là Z > Y > X. |
|
Cho 0,2 mol ester X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức của X thỏa mãn điều kiện trên?
Trả lời: .
Để sản xuất 500 mL cồn y tế 90o thì cần bao nhiêu gam glucose? Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/mL và hiệu suất đạt 80%. (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Trả lời: .
Cho các polymer và các kí hiệu tương ứng trong bảng sau:
Tên gọi | Kí hiệu |
Polyacrylonitrile | PAl |
Polyethylene | PE |
Poly(vinyl chloride) | PVC |
Poly(methyl methacrylate) | PMM |
Polystyrene | PS |
Có bao nhiêu tên gọi phù hợp với kí hiệu?
Trả lời: .
Tiến hành điện phân có màng ngăn lần lượt các dung dịch sau: KCl, CuSO4, Na2SO4, AgNO3, BaCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau khi điện phân có pH > 7?
Trả lời: .
Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene có thể điều chế đc bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60% (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trả lời: .
Thế điện cực chuẩn của một điện cực được xác định bằng cách thiết lập pin điện gồm điện cực cần xác định và điện cực hydrogen chuẩn. Sức điện động được ghi lại như sau:
Pin điện hóa | Eopin (V) | Pin điện hóa | Eopin (V) |
Zn - H2 | 0,762 | Fe - H2 | 0,44 |
Cd - H2 | 0,403 | Ni - H2 | 0,257 |
Sn - H2 | 0,137 | Pb - H2 | 0,126 |
H2 - Cu | 0,340 | H2 - Ag | 0,799 |
Trong các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại khử được Fe3+ thành Fe2+? Biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,771 V.
Trả lời: