Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian, khẳng định nào sau đây đúng?
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho ABAM=ACAN. Giao tuyến của hai mặt phẳng (DBC) và (DMN) là
Giới hạn x→−2+limx+23+2x bằng
Cho x→3limf(x)=−2. Khi đó x→3lim[f(x)+4x−1] bằng
Cho cấp số cộng (un). Biết un=−5n+10∀n∈N∗. Công sai d của cấp số cộng (un) là
Hàm số y=cosx đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Giá trị của m để hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧x+1x2−x−2khix>−1mx−2m2khix≤−1 liên tục tại x=−1 là
Tổng vô hạn sau đây S=2+32+322+...+3n2+... có giá trị bằng
Giới hạn L=lim(38n3+3n2+4−2n+6) bằng
Giới hạn x→3limx−3x2−9 bằng
Cho dãy số (un) với {u1=1un+1=un+(−1)2n. Công thức tổng quát un nào sau đây là của dãy số đã cho?
Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB, N là điểm thỏa mãn AN+2CN=0. Mặt phẳng (P) thay đổi luôn chứa MN, cắt các cạnh CD,BD lần lượt tại E và F. Gọi K là giao điểm của (P) và BC. Gọi J là giao điểm của CM và BN.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ta có thể lấy E và F bất kì lần lượt trên CD,BD. |
|
b) EF luôn đi qua một điểm cố định. |
|
c) Ba đường thẳng ME,NF,DJ luôn đồng quy. |
|
d) Tập hợp giao điểm của MF và NE là một đường thẳng. |
|
Cho cấp số cộng (un) có u1=−5, công sai d=3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số 100 là số hạng thứ 36 của cấp số cộng. |
|
b) Số hạng thứ 3 của cấp số cộng bằng 5. |
|
c) Tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng 250. |
|
d) Kể từ số hạng thứ 3 thì các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương. |
|
Cho dãy số (un) được xác định như sau: {u1=2un+1=un+5.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Năm số hạng đầu của dãy số là: 2;7;12;17;22. |
|
b) Số hạng tổng quát của dãy (un) là un=5n−3. |
|
c) Số hạng u50 bằng 247. |
|
d) 512 là số hạng thứ 102 của dãy (un). |
|
Nhà anh Đô có một hồ hình chữ nhật rộng 10 hecta và có độ sâu trung bình 1,5 m. Trong hồ có chứa 5000 m3 nước ngọt. Để nuôi tôm, anh Đô bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 10 m3/phút. Theo nghiên cứu, độ mặn (đo bằng các máy kiểm tra nước thích hợp) trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng nằm trong khoảng từ 2−40‰. Tôm sống và phát triển tốt nhất với chỉ số từ 10−25‰.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sau t phút thì lượng muối trong hồ là 300t (kg). |
|
b) Sau t phút, lượng nước trong hồ là 5000+10t (m3). |
|
c) Nồng độ muối của nước trong trong hồ tại thời điểm t phút kể từ khi bơm là C(t)=30t500+t (g/l). |
|
d) Khi t đủ lớn thì nước trong hồ sẽ thích hợp để tôm phát triển. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Hàm số v(t)={−t2+4t+12khi0≤t≤5at−3khi5<t≤10 mô tả vận tốc (m/s) của một vật tại thời điểm t (giây) trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Biết rằng y=v(t) là hàm liên tục trên đoạn [0;10] và trong 10 giây đầu tiên đó, có hai lần vật đạt vận tốc 10 m/s là vào các thời điểm t1 giây và t2 giây. Tính t1+t2 (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Một loại vi khuẩn sau mỗi phút số lượng tăng gấp ba biết rằng sau 4 phút người ta đếm được có 121 500 con. Sau bao nhiêu phút thì có được 3280500 con?
Trả lời:
Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=2.v02.cos2α−g.x2+tan(α).x+y0; trong đó: g là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,8 m/s2; α là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0 là vận tốc ban đầu của cầu; y0 là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.
Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 8 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị).
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời: