Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Các cạnh nào sau đây song song với mặt phẳng (AA′C′C)?
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD như hình vẽ.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
x→1−limx−1x+1 bằng
Giới hạn x→−1lim2x5+1x3+2x2+1 bằng
Dãy số cho bởi số hạng tổng quát un nào sau đây là cấp số cộng?
Chu kì của hàm số y=2sinxcosx là
Với giá trị nào của tham số m thì hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧x−1x+3−2khix>12mx−1khix≤1 liên tục tại điểm x=1?
Tổng vô hạn sau đây S=2+32+322+...+3n2+... có giá trị bằng
Giá trị của lim(n2+2n+3−n) là
x→1limx3+2x−3x4−3x2+2 bằng
Cho dãy số (un) với un=3−kn. Số giá trị nguyên của của k∈[−24;25] để (un) là dãy số giảm là
Cho hình chóp S.ABCD, gọi hai điểm M,N lần lượt là trung điểm SD,CD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CD là giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD). |
|
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). |
|
c) Giả sử AB không song song CD. Gọi P là giao điểm của AC và BN. SP là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). |
|
d) Giao điểm của SA và mặt phẳng (BMN) là giao điểm của SA và BN. |
|
Cho cấp số cộng (un) có u1=−5, công sai d=3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số 100 là số hạng thứ 36 của cấp số cộng. |
|
b) Số hạng thứ 3 của cấp số cộng bằng 5. |
|
c) Tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng 250. |
|
d) Kể từ số hạng thứ 3 thì các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương. |
|
Cho dãy số (un), biết un=n+1−n.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Năm số hạng đầu tiên của dãy số là u1=−21;u2=−32;u3=−43;u4=−54;u5=−65. |
|
b) Số hạng u10,u100 lần lượt là −1110;−101100. |
|
c) −8685 là số hạng thứ 86 của dãy số (un). |
|
d) −10199 là một số hạng của dãy số (un). |
|
Nhà anh Đô có một hồ hình chữ nhật rộng 10 hecta và có độ sâu trung bình 1,5 m. Trong hồ có chứa 5000 m3 nước ngọt. Để nuôi tôm, anh Đô bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 10 m3/phút. Theo nghiên cứu, độ mặn (đo bằng các máy kiểm tra nước thích hợp) trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng nằm trong khoảng từ 2−40‰. Tôm sống và phát triển tốt nhất với chỉ số từ 10−25‰.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sau t phút thì lượng muối trong hồ là 300t (kg). |
|
b) Sau t phút, lượng nước trong hồ là 5000+10t (m3). |
|
c) Nồng độ muối của nước trong trong hồ tại thời điểm t phút kể từ khi bơm là C(t)=30t500+t (g/l). |
|
d) Khi t đủ lớn thì nước trong hồ sẽ thích hợp để tôm phát triển. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Một chuyển động thẳng biến đổi đều trong 5 giây đầu có phương trình đường đi là s(t)=2t2+10t, sau đó tiếp tục chuyển động theo phương trình S(t)=at2+3t trong đó s tính bằng mét, t tính bằng giây. Giá trị của a làm tròn đến chữ số hàng phần mười là bao nhiêu?
Trả lời:
Một loại vi khuẩn sau mỗi phút số lượng tăng gấp ba biết rằng sau 4 phút người ta đếm được có 121 500 con. Sau bao nhiêu phút thì có được 3280500 con?
Trả lời:
Có bao nhiêu nghiệm của phương trình 2sin2x+33sinx.cosx−cos2x=4 trên đoạn [−4π;5π]?
Trả lời:
Chi phí (đơn vị: triệu đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=5x+12. Khi số sản phầm sản xuất ra càng lớn thì chi phí trung bình của mỗi sản phầm ngày càng giảm nhưng không vượt quá a triệu đồng. Giá trị nhỏ nhất của a là bao nhiêu?
Trả lời: