Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ DA+DB+DC=kDG là
Trong không gian Oxyz, vectơ đơn vị trên trục Oy là
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=(1;1;0) và v=(2;0;−1). Độ dài ∣u+2v∣ bằng
Cho hàm số y=2x−43x−1. Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên khoảng (−∞;21) và (21;+∞). Đồ thị hàm số y=f(x) là đường cong trong hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho đồ thị hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng
Đường cong trong hình vẽ là dạng đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=x3+x tại điểm M(−1;0) là
Một ứng dụng của hàm số trong vật lý là hệ số tương đối tính Lorentz được cho bởi công thức γ(v)=1−c2v21, với v là vận tốc tương đối giữa các hệ quy chiếu quán tính, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hàm này được sử dụng trong thuyết tương đối đặc biệt của Einstein để mô tả các hiệu ứng tương đối tính có đồ thị dưới đây:
Đồ thị hàm số đó có tiệm cận đứng là
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y=5−4x trên đoạn [−1;1]. Giá trị M−m bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−1), B(2;−1;3), C(−2;3;3). Điểm D(a;b;c) là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD, khi đó P=a2+b2−c2 có giá trị bằng
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị của hàm số y=f′(x) như hình vẽ.
Số điểm cực trị của hàm số y=f(x) là
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi O là giao điểm của AC và BD.
a) OA+OB+OC+OD=0. |
|
b) SA+SB+SC+SD=0. |
|
c) AB.SO=0. |
|
d) AB.BD=a2. |
|
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
a) Hàm số chỉ đạt cực tiểu tại x=2. |
|
b) Hàm số đạt cực đại tại x=3. |
|
c) Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;1). |
|
d) Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2). |
|
Một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: s(t)=−31t3+4t2+9t, trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t=3 giây là v(3)=1 m/s. |
|
b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật đứng yên là 162 m. |
|
c) Gia tốc của vật tại thời điểm t=3 giây là a(3)=2 m/s2. |
|
d) Trong 9 giây đầu tiên, khoảng thời gian (giây) vật tăng tốc là t∈[0;4]. |
|
Cho hàm số y=f(x)=x−1+9−x.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tập xác định của hàm số y=f(x) là D=[1;9]. |
|
b) f′(5)=0. |
|
c) Hàm số y=f(x) đạt giá trị lớn nhất tại x=1. |
|
d) Tập giá trị của hàm số y=f(x) là T=[22;4]. |
|
Trong hóa học cấu tạo của phân tử ammoniac (NH3) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen (N) và đáy là tam giác H1H2H3 với H1,H2,H3 là vị trí của ba nguyên tử hydrogen (H). Góc tạo bởi liên kết H−N−H, có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối N với hai trong ba điểm H1,H2,H3 (chẳng hạn như H1NH2) , được gọi là góc liên kết của phân tử NH3. Góc này xấp xỉ 120∘. Trong không gian Oxyz, cho một phân tử NH3 được biểu diễn bởi hình chóp tam giác đều N.H1H2H3 với O là tâm của đáy. Nguyên tử nitrogen được biểu diễn bởi điểm N thuộc trục Oz, ba nguyên tử hydrogen ở các vị trị H1,H2,H3 trong đó H1(0;−3;0) và H2H3 song song với trục Ox. Tính khoảng cách giữa nguyên tử nitrogen với mỗi nguyên tử hydrogen. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm đoạn MN và P là điểm bất kì trong không gian. Tìm giá trị k trong đẳng thức vectơ PI=k(PA+PB+PC+PD). (Ghi kết quả dưới dạng số thập phân)
Trả lời:
Biết thể tích V (đơn vị: centimét khối) của 1 kg nước tại nhiệt độ T, (0∘C ≤T≤30∘C) được tính bởi công thức: V(T)=999,87−0,06426T+0,0085043T2−0,0000679T3. Thể tích V(T) thấp nhất ở nhiệt độ bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị của đơn vị ∘C)
Trả lời:
Từ một miếng tôn có hình dạng là một nửa hình tròn bán kính R=3, người ta cắt ra một miếng hình chữ nhật MNPQ như mô tả trong hình vẽ.
Diện tích lớn nhất có thể có của hình chữ nhật nêu trên là bao nhiêu (đơn vị diện tích)? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật và quãng đường di chuyển được sau t giây được tính theo công thức S(t)=−3t3+243t2 (m). Vận tốc v (m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi t bằng bao nhiêu giây?
Trả lời:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình bên dưới.
Phương trình f′[f(x)−2]=0 có bao nhiêu nghiệm?
Trả lời: