Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa kì I SVIP
Trên biển, vùng trời của Việt Nam mở rộng đến hết ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây?
Loại gió nào sau đây tạo nên mùa đông ở miền Bắc nước ta?
Hệ quả của quá trình xâm thực trên bề mặt địa hình miền núi là quá trình hình thành địa hình nào sau đây ở nước ta?
Cơ cấu dân số nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Các dân tộc nước ta phân bố
Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Bộ phận nào sau đây của vùng biển Việt Nam nằm gần nhất về phía Đông của đường cơ sở?
Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam đến khí hậu vùng đồng bằng ven biển của nước ta?
Những khu vực dân cư tập trung với mật độ cao thường gây áp lực đến
Ô nhiễm bụi mịn ở một số thành phố lớn của nước ta bắt nguồn từ hoạt động chủ yếu nào sau đây?
Dân cư nước ta vẫn chủ yếu sinh sống ở nông thôn là do
Cho thông tin sau:
Gió mùa hạ kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, nhưng khi vượt qua dãy Trường Sơn, nó trở nên khô nóng. Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên, trong khi đồng bằng sông Hồng có gió đông nam từ biển thổi vào. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão gây mưa vào mùa hạ trên cả nước.
Hãy lựa chọn đúng hoặc sai với các nhận định sau về tác động của gió mùa hạ đối với nước ta.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Gió mùa Tây Nam hoạt động trong suốt mùa hạ và gây mưa trên phạm vi cả nước. |
|
b) Đầu hạ, gió mùa hạ gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. |
|
c) Gió Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão gây mưa vào mùa hạ trên cả nước. |
|
d) Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương gây khô nóng cho ven biển miền Trung. |
|
Đọc thông tin sau:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam có địa hình đa dạng với núi cao nguyên, đồng bằng ven biển, và đồng bằng phù sa rộng lớn. Vùng biển miền Nam rộng lớn và đa dạng với nhiều đảo, quần đảo, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình cao và có sự phân mùa rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô. Tài nguyên thiên nhiên phong phú với rừng cận xích đạo, rừng ngập mặn, cùng nhiều loại khoáng sản như bô-xít, dầu mỏ và khí tự nhiên.
Hãy lựa chọn đúng hoặc sai với các nhận định sau về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trải dài trên 10° vĩ độ. |
|
b) Cao nguyên Nà Sản là điểm du lịch nổi tiếng của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
|
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong trồng các loại cây công nghiệp lâu năm. |
|
d) Hoang mạc hoá là tác động của khí hậu đến địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
|
Cho thông tin sau:
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm ba bộ phận là: vùng đất, vùng biển và vùng trời. Trong đó, vùng đất có diện tích hơn 331 nghìn km2; vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2, được phân chia theo đơn vị hải lí và vùng trời bao trùm lên trên lãnh thổ với ranh giới bên ngoài lãnh hải được quy định là đường biên giới quốc gia trên biển.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên trong lãnh hải. |
|
b) Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ. |
|
c) Nội thuỷ có chiều rộng 12 hải lí. |
|
d) Thành phố Hà Nội thuộc vùng đất. |
|
Điền vào chỗ trống.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha)
1943 | 2010 | 2015 | 2021 | |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,1 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,2 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0 | 3,1 | 3,9 | 4,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, từ năm 2010 đến năm 2021, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm triệu ha.
Điền vào chỗ trống.
Cho bảng sau:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2021
1999 | 2009 | 2019 | 2021 | |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Trong giai đoạn 2009 – 2021, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm %.
Điền vào chỗ trống.
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI HUẾ NĂM 2021
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 161,3 | 62,6 | 47,1 | 51,6 | 82,1 | 116,7 | 95,3 | 104,0 | 473,4 | 795,6 | 580,6 | 297,4 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tổng lượng mưa năm tại Huế là mm.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)