Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối kì 1 (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Công thức của hợp chất nào dưới đây là ester?
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Hỗn hợp X gồm acetic acid và formic acid với tỉ lệ số mol là 1:2. Lấy 15,2 gam hỗn hợp X cho tác dụng với lượng dư methanol thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất phản ứng đạt 85%). Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười).
Trả lời: .
Phản ứng nào sau đây được ứng dụng để điều chế xà phòng?
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng là α-glucose và β-glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Dạng α-glucose và β-glucose khác nhau ở vị trí không gian nhóm -OH hemiacetal. |
|
b) Công thức dạng mạch hở của β-glucose có chứa nhóm chức ketone. |
|
c) Cả hai dạng α-glucose và β-glucose đều thể hiện tính chất của polyalcohol. |
|
d) Chỉ trong môi trường kiềm, dạng α-glucose và β-glucose có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. |
|
Saccharose thường có nhiều trong loài thực vật nào sau đây?
Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Công thức phân tử của cellulose là
Gạo Khang Dân (chứa 80% tinh bột) thường được sử dụng phổ biến để nấu rượu hiện nay. Nếu sử dụng 40,5 kg gạo này có thể nấu được bao nhiêu lít rượu (làm tròn đến hàng phần mười)? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 78% và khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL.
Trả lời: .
Trimethylamine là chất có mùi tanh của cá. Công thức cấu tạo của trimethylamine là
Amine là những hợp chất hữu cơ có cấu hình tương tự ammonia. Vì vậy chúng có tính chất vật lí và tính chất hóa học tương tự như ammonia.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các amine có phân tử khối nhỏ như methylamine, ethylamine tan vô hạn trong nước. |
|
b) Các amine thơm rất ít tan trong nước. |
|
c) Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước, aniline sẽ lắng xuống đáy ống nghiệm. |
|
d) Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa ethanol, aniline sẽ nổi lên trên mặt chất lỏng trong ống nghiệm. |
|
Một amino acid X phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, ta đem cô cạn hỗn hợp sản phẩm và thu được 19,1 gam muối. Amino acid đó là
Có thể nhận biết protein và tripeptide bằng phản ứng nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 46,72 gam một dipeptide bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 66,56 gam muối. Công thức của dipeptide đó là
Enzyme có tính chất nào sau đây?
Cho dãy các polymer: polyethylene, polyacrylonitrate, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), tơ nylon-6,6. Có bao nhiêu polymer được điều chế bằng phương pháp trùng hợp?
Trả lời: .
Polymer nào sau đây được tạo thành bởi vinyl chloride?
Vật liệu composite là loại vật liệu
Trong phân tử poly(vinyl acetate) có phần trăm khối lượng oxygen bằng bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm)
Trả lời: .
Chất X có công thức phân tử là C8H10O. X có thể tham gia quá trình chuyển hóa sau:
X→−H2OY→to,p,xtPolystyrene(PS)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) PS thuộc loại polymer thiên nhiên. |
|
b) PS bị nhiệt phân hủy tạo thành styrene. |
|
c) Chất Y có đồng phân hình học cis và trans. |
|
d) X chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn. |
|
Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm lá đồng trong dung dịch H2SO4 loãng và sục oxygen không khí ở nhiệt độ thường.
Trong quá trình sản xuất copper(II) sulfate đã xảy ra phản ứng sau:
2Cu+O2+H2SO4→2CuSO4+2H2O
Cho giá trị thế điện cực của các cặp oxi hóa - khử 2H+/H2, Cu2+/Cu và O2, H+/H2O lần lượt là 0,00 V, +0,34 V và +1,229 V.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Dung dịch sau khi phản ứng từ không màu chuyển thành màu xanh lam. |
|
b) Trong phản ứng trên Cu đóng vai trò là chất khử, O2 đóng vai trò là chất oxi hóa. |
|
c) H2SO4 vừa đóng vai trò là môi trường, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa. |
|
d) Quá trình sản xuất CuSO4 hình thành pin điện hóa giữa hai cặp oxi hóa - khử Cu2+/Cu và O2,H+/H2O. |
|
Thiết lập pin Sn – Cu ở điều kiện chuẩn. Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Sn2+/Sn và Cu2+/Cu lần lượt là -0,137 V và +0,340 V. Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời: .
Để mạ bạc lên một đĩa sắt, người ta thực hiện điện phân dung dịch AgNO3 với dòng điện có cường độ 1,5 A không đổi. Muốn mạ 5,0 gam bạc lên đĩa sắt cần thực hiện điện phân trong thời gian bao lâu?
Biết, điện lượng q = It = ne.F (F = 96 500).
Sử dụng thông tin trong thí nghiệm sau cho Câu 1 và Câu 2: Ở 25 oC, nhúng một thanh kẽm vào cốc dựng dung dịch ZnSO4 1M, nhúng một thanh đồng vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn có lắp sẵn vôn kế. Đóng kín mạch bằng cầu muối như hình dưới đây.
Tại anode xảy ra quá trình nào sau đây?
Sức điện động của pin hiển thị ở vôn kế là bao nhiêu (Biết EZn2+/Zno=−0,762 V và ECu2+/Cuo=+0,340 V)?
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0?
Kí hiệu của H2N - (CH2)4 - CH(NH2) - COOH là
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 tạo thành Fe?
Trả lời: