Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đại cương về polymer SVIP
I. Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Monomer (có nghĩa là phần) là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer.
2. Danh pháp
Tên của polymer được hình thành như sau:
Khi tên của monomer gồm hai từ trở lên hoặc polymer được hình thành từ hai loại monomer trở lên thì tên của monomer được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Dưới đây là công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer thường gặp.
Công thức cấu tạo của polymer và tên gọi | |
|
|
|
|
@203622396755@
II. Tính chất vật lí
- Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi và nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.
- Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo (PE, PP, PVC,...).
- Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân hủy bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn (PPF,...).
Hầu hết polymer không tan trong dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt.
Mỗi polymer cơ tính chất cơ lí riêng.
Ví dụ:
Polymer | Tính chất cơ lí | Ứng dụng |
PE, PP | Tính dẻo | Chết tạo chất dẻo |
Polyisoprene | Tính đàn hồi | Chế tạo cao su |
Capron; nylon-6,6 | Kéo thành sợi dai, bền | Chế tạo tơ |
Poly(methyl methacrylate) | Trong suốt, không giòn | Chết tạo thủy tinh hữu cơ |
PE, PVC, PPF | Cách điện, cách nhiệt | Chế tạo vật liệu cách điện, cách nhiệt |
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer
- Các nhóm thế gắn vào mạch polymer có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polymer
Ví dụ:
Những polymer có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch polymer.
Ví dụ:
2. Phản ứng cắt mạch polymer
Các polymer có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, chẳng hạn tinh bột, cellulose, capron, nylon-6,6,...
Ví dụ:
Một số polymer bị phân hủy nhiệt thành các polymer mạch ngắn, cuối cùng tạo ra monomer ban đầu (phản ứng depolymer hóa).
Ví dụ:
3. Phản ứng tăng mạch polymer
Khi có điều kiện thích hợp như nhiệt độ, chất xúc tác,... các mạch polymer có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới.
Ví dụ: Phản ứng lưu hóa cao su
IV. Điều chế
1. Phương pháp trùng hợp
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer).
Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi (CH2=CHR) hoặc vòng như:
2. Phương pháp trùng ngưng
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer), đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (ví dụ H2O).
Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Ví dụ:
1. Polymer là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo thành polymer.
2. Các polymer thường là chất rắn, không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ. Nhiều polymer có tính dẻo (nhựa); một số polymer có tính đàn hồi (cao su); một số polymer khác thường dai, bền và dễ kéo sợi. Nhiều polymer không dẫn điện nhưng có một số polymer có tính bán dẫn.
3. Polymer có thể tham gia phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch.
4. Nhiều polymer thường gặp có thể được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây