Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số SVIP
Rút gọn rồi tính:
1 | + | 10 | = | + | = | = | ||||
3 | 6 |
Tính:
5 | + | 7 | = | + | = | |||||
3 | 5 |
Tính:
5 | + | 7 | = | + | = | |||||
3 | 5 |
Rút gọn rồi tính:
4 | − | 3 | = | − | = | |||||
5 | 15 |
Tính:
4 | − | 3 | = | − | = | |||||
3 | 5 |
Tính:
4 | − | 3 | = | − | = | |||||
3 | 5 |
Một nhà máy sản xuất có hai dây chuyền. Dây chuyền thứ nhất sản xuất được 53 tổng sản phẩm, dây chuyền thứ hai sản xuất được 31 tổng sản phẩm. Hỏi cả hai dây chuyền sản xuất được bao nhiêu phần tổng sản phẩm?
Trả lời: tổng sản phẩm.
Mẹ mua 1 gói muối nặng 23 kg. Trong tuần đầu tiên, mẹ đã sử dụng hết 51 kg muối. Hỏi trong túi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Trả lời: kg.
Trong một tháng, gia đình nhà An dùng 72 số tiền thu nhập cho tiền ăn và 111 số tiền thu nhập cho tiền điện nước.
a) Hỏi số tiền chi cho hai khoản trên bằng bao nhiêu phần số tiền thu nhập của gia đình An?
b) Hỏi số tiền chi cho tiền ăn nhiều hơn số tiền chi cho tiền điện nước là bao nhiêu phần số tiền thu nhập của gia đình An?
Bài giải
a) Số tiền chi cho hai khoản trên bằng số phần số tiền thu nhập của gia đình An là:
+ = (số tiền thu nhập)
b) Số tiền chi cho tiền ăn nhiều hơn số tiền chi cho tiền điện nước là:
− = (số tiền thu nhập)
Đáp số: a) số tiền thu nhập của gia đình An,
b) số tiền thu nhập của gia đình An.
Chọn dấu "+" hoặc dấu "-" thích hợp:
57 49 = 2073
Chọn dấu "+" hoặc dấu "-" thích hợp:
56 75 = 3517
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây