Bài học cùng chủ đề
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
- Các phân tử sinh học
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate) SVIP
Tỉ lệ H : O trong phân tử carbohydrate là bao nhiêu?
Nhóm nào dưới đây gồm các monosaccharide?
Kéo thả các loại carbohydrate dưới đây vào mỗi nhóm phù hợp.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Kéo thả các phân tử dưới đây vào mỗi nhóm sao cho phù hợp.
- Sucrose
- Glycogen
- Cellulose
- Glucose
- Ribose
- Fructose
- Lactose
- Tinh bột
Monosaccharide
Disaccharide
Polysaccharide
Hoàn thành thông tin dưới đây.
- Glycogen
- Cellulose
- Tinh bột
Các phân tử sinh học nào dưới đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Carbohydrate được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào?
Loại đường nào dưới đây có trong sữa người và động vật?
Kéo thả thông tin thích hợp vào chỗ trống.
Cơm không có vị ngọt nhưng khi nhai kĩ lại thấy có vị ngọt do tinh bột trong cơm đã được biển đổi thành .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Dựa vào yếu tố nào mà carbohydrate được chia thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide?
Các đặc điểm nào dưới đây là đúng hay sai khi nói về glycogen?
Hoàn thành thông tin dưới đây.
- Cellulose
- Tinh bột
- Chitin
- Glycogen
Sucrose thường có nhiều ở những loại thực phẩm nào?
Đường đôi được hình thành khi hai đường đơn liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?
Đơn phân cấu tạo nên tinh bột là gì?
Hoàn thành thông tin dưới đây.
Khi hai phân tử glucose liên kết với nhau sẽ tạo ra đường đôi
- maltose
- sucrose
- lactose
Đặc điểm nào dưới đây đúng với cellulose?
Ở người, glycogen được tổng hợp chủ yếu ở đâu?
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về vai trò của đường đơn?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Vận chuyển nguồn năng lượng đến các bộ phận khác nhau của cơ thể. |
|
Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. |
|
Nguyên liệu để cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác. |
|
Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của cơ thể. |
|
Hoàn thành thông tin dưới đây.
Chitin được cấu tạo từ nhiều đơn phân là phân tử glucose hoặc galactose đã được gắn thêm
- nhóm chức amino
- gốc phosphate
- nhóm carboxyl
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây