Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ (TIẾP THEO)
Số táo ở đĩa thứ nhất | Số táo ở đĩa thứ hai | Tổng số táo |
1 |
1 |
1 + 1 |
2 |
3 |
2 + 3 |
… |
|
|
a |
b |
a + b |
a + b được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
4 là một giá trị của biểu thức a + b.
Nếu a = 2 và b = 5 thì a + b = 2 + 5 = 7.
7 là một giá trị của biểu thức a + b.
Mỗi lần thay chữ a bằng một số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.
Bài giảng giúp học sinh:
Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ khi thay chữ bằng số.
Số táo ở đĩa thứ nhất |
Số táo ở đĩa thứ hai |
Tổng số táo |
1 | 1 | 1 + 1 |
2 | 3 | 2 + 3 |
... | ... | ... |
a | b |
Nếu a = 2 và b = 5 thì a + b = + = .
là một giá trị của biểu thức a + b.
Tính giá trị của biểu thức 3 × a + b nếu a = 8 và b = 15.
Nếu a = 8 và b = 15 thì 3 × a + b = 3 × + = + = .
là một giá trị của biểu thức 3 × a + b.
Tính giá trị của biểu thức 3 × a + b nếu a = 1 và b = 97.
Nếu a = 1 và b = 97 thì 3 × a + b = 3 × + = + = .
là một giá trị của biểu thức 3 × a + b.
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng đơn vị đo). Gọi S là diện tích hình chữ nhật.
Khi đó công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
S =
- a × b
- a + b
- a × b × 2
- (a + b) × 2
a |
7 cm |
7 cm |
cm |
b |
5 cm |
cm |
9 cm |
S |
cm2 |
35 cm2 |
144 cm2 |
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng đơn vị đo). Gọi P là chu vi hình chữ nhật.
Khi đó công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P =
- a + b
- a × b
- (a + b) × 2
- a × b × 2
Chiều dài (cm) |
Chiều rộng (cm) |
Chu vi hình chữ nhật (cm) |
10 |
7 |
34 |
25 |
16 |
|
34 |
28 |
|
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng tất cả các con đã quay trở lại
- với khóa học Toán lớp 4 của trang web
- olympic.vn bài giảng hôm trước chúng ta
- đã được tìm hiểu về biểu thức có chứa
- một chữ trong bài này tôi cho mình tích
- tụ tìm hiểu sang biểu thức có chứa hai
- chữ Thực ra thì biểu thức có chứa hai
- chữ cũng hoàn toàn tương tự như là biểu
- thức có chứa một chữ thôi tương tự như
- thế nào thì ngay bây giờ cô cho mình
- cùng tìm hiểu nhé
- Ở đây cô có hai chiếc đĩa Nếu như số táo
- ở đĩa thứ nhất là 1 và số táo ở đĩa thứ
- hai là một thì các con thấy ngay là tổng
- số táo sẽ là 1 cộng với 1 nếu như số táo
- ở đĩa thứ nhất là 2 và số táo ở đĩa thứ
- hai là ba thì tổng số táo sẽ là 2 cộng
- với 3 như vậy số 8 ở các đĩa hoàn toàn
- có thể thay đổi Gọi A là số táo ở đĩa
- thứ nhất và b là số 8 ở đĩa thứ hai thì
- theo các con tổng số táo ở hai đĩa sẽ
- được biểu diễn bởi Biểu thức nào
- chính xác chúng ta sẽ đạo diễn tổng số
- táo bằng biểu thức A cộng với b chúng
- mình đã quen với biểu thức có chứa chữ
- rồi nhưng ở đây ta thấy có chứa tới hai
- chữ là chữ a và chữ B như vậy A + B là
- biểu thức có chứa hai chữ trong bài này
- cô trò mình cùng tìm hiểu về loại biểu
- thức này
- khác với biểu thức có chứa một biểu thức
- có chứa hai chữ sẽ có hai chữ ví dụ như
- ở đây có chữ a và chữ B biểu thức có
- chứa hai chữ cũng có giá trị biểu thức
- và chúng ta sẽ tính được giá trị của
- biểu thức dựa vào giá trị của chính 2
- chữ đó là chữ a và chữ B cô lấy ví dụ
- nếu a = 1 và b bằng 3 thì a + b sẽ bằng
- 1 + 3 và bằng 4 như vậy 4 là một giá trị
- của biểu thức A + B chúng ta cũng thay
- Giá trị a và b và biểu thức sau đó thì
- tính được giá trị của biểu thức này vậy
- nếu a = 2 và b bằng 5 thì các con tính
- được giá trị của biểu thức A + B như thế
- nào
- chính xác Nếu A = 2 và b = 5 thì a + b
- sẽ bằng 2 + 5 và bằng 7 như vậy 7 là một
- giá trị của biểu thức A + B cô cho mình
- cũng sẽ rút ra được kết luận đó là mỗi
- lần thay chữ bằng một số thì chúng mình
- cũng sẽ tính được giá trị của biểu thức
- A + B cách làm này hoàn toàn tương tự
- như biểu thức có chứa một chữ
- như vậy cô nhắc lại biểu thức có chứa
- hai chữ là biểu thức có chứa hai chữ cái
- và các số các dấu phép tính chúng ta có
- thể tính được giá trị của biểu thức có
- chứa hai chữ bằng cách thay giá trị của
- hai chữ vàng và sau đó thực hiện phép
- tính
- ngay bây giờ để giúp các con củng cố về
- kiến thức cũng như kỹ năng cô cho mình
- cùng làm một số bài tập đơn giản sau đây
- nhé
- Bài tập đầu tiên hãy Tính giá trị của
- biểu thức 3 x a + b Nếu như a bằng 8 và
- b bằng 15 và ở câu b là 3 bằng 1 và b
- bằng 97 cô nhắc lại các con sẽ thay giá
- trị của a và b và biểu thức sau đó thì
- tính giá trị của biểu thức số
- hoàn toàn chính xác Nếu A = 8 và b bằng
- 15 thì 3 nhân a + b sẽ bằng 3 x 8 + 15
- kết quả chính bằng 39 và như vậy 39 là
- một giá trị của biểu thức 3 x a + b ở
- câu b thì chúng ta sẽ thay a bằng 1 và b
- bằng 97 và biểu thức này thì được kết
- quả là 100 vậy 100 là một giá trị của
- biểu thức 3 x a + b
- bài thứ hai một hình chữ nhật có chiều
- dài là A và chiều rộng là b a b cùng đơn
- vị đo cô Gọi S là diện tích của hình chữ
- nhật vậy các con hãy cho cô biết công
- thức để tính diện tích hình chữ nhật
- theo a và b là gì
- Các con ta đã biết diện tích hình chữ
- nhật sẽ bằng chiều dài nhân với chiều
- rộng vậy thì ở đây s sẽ bằng a nhân với
- b dựa vào công thức này các con hãy tính
- số đo trong bảng dưới đây ở đây Nếu như
- Muốn tính diện tích chúng ta chỉ việc
- lấy a nhân với b muốn tính chiều dài
- hoặc chiều rộng chúng ta chỉ việc lấy
- diện tích chia cho các số đo đã viết dựa
- vào gợi ý này chúng mình hãy hoàn thiện
- Đúng là như thế Ở đây Nếu A = 7 cm và b
- bằng 5 cm thì diện tích sẽ bằng 7 nhân 5
- bằng 35 cm2
- chiều rộng sẽ bằng 35 chia 7 bằng 5 cm
- còn ở đây chúng ta tính được chiều dài
- bằng cách lấy 144 chia cho 9 kết quả là
- 16 cm
- ở bài 3 một hình chữ nhật vẫn có chiều
- dài là A và chiều rộng là B Trong đó AB
- cùng đơn vị đo gọi P là chu vi của hình
- chữ nhật các con tiếp tục đưa ra cho cô
- công thức để hình chu vi của hình chữ
- nhật
- Đúng là như vậy chu vi hình chữ nhật
- bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng
- nhân với 2 như vậy p sẽ bằng tổng của a
- + b x 2 các con hãy tính chu vi hình chữ
- nhật theo kích thước trong bảng dưới đây
- hoàn toàn chính xác áp dụng theo đúng
- công thức p = a + b đóng mở ngoặc nhân 2
- với a = 10 B = 7 chúng ta sẽ tính được
- chu vi của hình chữ nhật chính là giá
- trị của biểu thức P lần lượt là 34 82 và
- 124 đơn vị ở đây là Cm
- như vậy ở bài giảng ngày hôm nay cô
- Huyền đã giới thiệu tới các con về biểu
- thức có chứa hai chữ cũng như cách tính
- giá trị của biểu thức này bài giảng tiếp
- theo chúng mình sẽ tiếp tục với biểu
- thức có chứa ba chữ cô cảm ơn các con và
- hẹn gặp lại các con trong các bài giảng
- tiếp theo của lớp 10 chấm vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây