Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài toán chứa tham số (Nâng cao) SVIP
Cho nửa khoảng A=[0;3) và B=(b;10]. Khi đó, A∩B=∅ nếu
Cho tập hợp A=(−∞;m−1) và tập B=(2;+∞), giá trị của m để A∩B=∅ là
Cho tập hợp A=[m;m+2] và B=[−1;2]. Tất cả các giá trị thực của tham số m để A⊂B là
Cho số thực a<0. Điều kiện cần và đủ để (−∞;9a)∩(a4;+∞)=∅ là
Cho tập hợp A=[m;m+2]; B[−1;2]. Điều kiện của m để A⊂B là
Cho các tập hợp A=(−2;10); B=(m;m+2). Giá trị của m để A∩B=(m;m+2) là
Cho hai tập hợp A=(m−1;5); B=(3;+∞), m∈R. Giá trị m để A\B=∅ là
Cho tập hợp A=(0;+∞) và B={x∈R∣∣mx2−4x+m−3=0}. Giá trị của m để B có đúng hai tập con và B⊂A là
Cho hai tập hợp A={x∈R∣∣1≤∣x∣≤2}; B=(−∞;m−2]∪[m;+∞). Tất cả các giá trị của m để A⊂B là
[m≥4m≤−2.
Cho ba tập hợp A=(−3;−1)∪(1;2); B=(m;+∞); C(−∞;2m). Giá trị của m để A∩B∩C=∅ là
Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4]; B=(−2;2m+2), m∈R. Số thực m để A∩B=∅ là
Cho hai tập hợp M=[2m−1;2m+5] và N=[m+1;m+7] (với m là tham số thực). Tổng tất cả các giá trị của m để hợp của hai tập hợp M và N là một đoạn có độ dài bằng 10 là
Cho hai tập hợp A=(m−1;5], B=(3;2020−5m) và A, B khác rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để A\B=∅?
Cho hai tập hợp P=[3m−6;4) và Q=(−2;m+1), m∈R. Điều kiện của tham số m để P\Q=∅ là
Cho các tập hợp A={3k+1∣∣k∈Z}, B={6m+4∣∣m∈Z}. Khi đó:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây