Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
- Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
- Phiếu bài tập cuối tuần 1
- Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 4: Số chẵn, số lẻ
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài 5: Em làm được những gì?
- Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
- Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
- Bài 9: Ôn tập biểu thức số
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài 10: Biểu thức có chứa chữ
- Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
- Bài 15: Em làm được những gì?
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài 16: Dãy số liệu
- Bài 17: Biểu đồ cột
- Bài tập cuối tuần 7
- Đề kiểm tra giữa kì 1
- Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện
- Bài 19: Tìm số trung bình cộng
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài 20: Đề-xi-mét vuông
- Bài 21: Mét vuông
- Bài 22: Em làm được những gì?
- Bài 23: Thực hành và trải nghiệm
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 6 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
228 ×
- 228
- 1
- 1
- 228
Cho biểu thức: 367 × 4.
Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
m × n × 469 = (m × n) × = m × (n × )
Giải bằng hai cách:
Có 7 phòng, mỗi phòng có 2 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 người đang ngồi. Hỏi có tất cả bao nhiêu người?
Cách 1:
Mỗi phòng có số người là:
× = (người)
Có tất cả số người là:
× = (người)
Đáp số: người.
Cách 2:
Có tất cả số bộ bàn ghế là:
× = (bộ)
Có tất cả số người là:
× = (người)
Đáp số: người.
Tính bằng hai cách:
Cách 1:
4 × 2 × 3 = (4 × ) × 3 = × 3 =
Cách 2:
4 × 2 × 3 = 4 × (2 × ) = 4 × =
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2 × undefined × @S(p.a[p.s])@
= × × undefined
= ×
=
Tính bằng cách thích hợp nhất:
104 × 5 × 2 = 104 × =
5 × 145 × 2 = 145 × × 2 = 145 × =
Bài toán: Có 13 hộp táo. Trong mỗi hộp đều có 6 quả táo xanh và 4 quả táo đỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả táo?
a) Giải bài toán bằng hai cách:
Cách 1:
Có tất cả số quả táo xanh là:
13 × = (quả)
Có tất cả số quả táo đỏ là:
13 × = (quả)
Có tất cả số quả táo là:
+ = (quả)
Đáp số: quả.
Cách 2:
Mỗi hộp có số quả táo là:
+ = (quả)
Có tất cả số quả táo là:
13 × = (quả)
Đáp số: quả.
b) Theo em, trong hai cách giải trên, cách nào thuận tiện hơn?
Tính bằng cách thuận tiện:
65 × 3 + 65 × 7 = × ( + ) = × =
Tính bằng hai cách:
11 × (4 + 6) |
11 × (4 + 6) | |||
= |
|
= |
|
|
= |
|
= |
|
|
= |
|
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:
47 × 99
= 47 × ( − 1)
= 47 × − 47 ×
= −
=