Bài học cùng chủ đề
- Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài 25: Triệu - Lớp triệu
- Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Bài 28: Dãy số tự nhiên
- Bài 29: Em làm được những gì?
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài 30: Đo góc - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc
- Bài 32: Hai đường thẳng song song
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài 33: Em làm được những gì
- Bài 34: Giây
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài 35: Thế kỉ
- Bài 36: Yến, tạ, tấn
- Bài 37: Em làm được những gì?
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài 38: Ôn tập học kì 1
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài 39: Thực hành và trải nghiệm
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 16 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số 670 602 426 được đọc là
Giá trị của chữ số 4 thuộc lớp triệu trong số 214 497 354 là
Dãy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là
Giá trị biểu thức a × (b + c) với a = 37; b = 24 và c = 76 là
Cô Huệ làm sản phẩm thủ công để bán. Trong 2 tuần, cô bán được tất cả 70 sản phẩm. Hỏi trung bình một ngày, cô Huệ bán được bao nhiêu sản phẩm?
Biết rằng 654 + (a + 697) = (654 + 501) + 697.
Vậy a = ?
Có 442 cái kẹo chia đều vào 13 gói. Hỏi 18 gói như thế có bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
Mỗi gói có số cái kẹo là:
: = (cái)
18 gói như thế có số cái kẹo là:
× = (cái)
Đáp số: cái.
Cho các số: 9 126 253, 5 324 525, 7 126 253, 5 324 331:
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:
- 9 126 253
- 7 126 253
- 5 324 331
- 5 324 525
Trong các số trên, số lớn nhất là , số bé nhất là .
Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm nghìn được số .
Khối lớp Bốn ở một trường tiểu học có 4 lớp. Trong đợt phát động quyên góp sách, trung bình mỗi lớp trong khối Bốn thu được 25 quyển. Lấy tất cả số quyển sách trên, chia đều thành 5 phần, mỗi phần có số lượng sách như nhau. Lấy 3 phần như thế gửi lại cho thư viện trường. Hỏi thư viện trường nhận được bao nhiêu quyển sách từ các lớp khối Bốn?
Bài giải
Tổng số quyển sách quyên góp được từ các lớp trong khối Bốn là:
× = (quyển)
Mỗi phần có số quyển sách là:
: = (quyển)
Thư viện trường nhận được số quyển sách từ các lớp khối Bốn là:
× = (quyển)
Đáp số: quyển.
Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi:
a) Bạn My cắt được hình tam giác.
b) Trong 4 bạn, bạn nào cắt được nhiều hình tam giác nhất?
c) Cả 4 bạn cắt được tất cả bao nhiêu hình tam giác?
hình tam giác.